Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)

Câu 2:
Tự luận

a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.

b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.

c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0

Câu 3:
Tự luận

So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau

Câu 4:
Tự luận

Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0,5;        b) x=-32;          c) x = 0;           d) x = -4;         e) x = 4

Câu 5:
Tự luận

Tìm |79|; |10,7|; 11;-59

Câu 6:
Tự luận

Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 18 + |x|

b) 25 - |x|

c) |3+x| - |7|

Câu 7:
Tự luận

Tìm: -59;-37;|1,23|;-7

Câu 8:
Tự luận

Chọn dấu “<”, “>”, “ =” thích hợp cho 

Câu 9:
Tự luận

Tính giá trị biểu thức:

a) |-137| + |-363|;         b) |-28| - |98|;               c) (-200) - |-25|.|3|

Câu 10:
Tự luận

Tìm x, biết:

a) |x| = 4;         b) |x| = 7;      c) |x+5| = 0;     d) x-2 = 0

Câu 11:
Tự luận

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.

c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.

d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Câu 12:
Tự luận

So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;

b) a, b là hai số âm và |a| < |b|