Giải Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.

Câu 2:
Tự luận

Tương tự, hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi,

Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngọt lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Câu 3:
Tự luận

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Câu 4:
Tự luận

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2x3y=5;

b) 0x+y=3;

c) x+0y=2.

Câu 5:
Tự luận

Trong hai cặp số (0;2) và (2;1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình {x2y=44x+3y=5?

Câu 6:
Tự luận

Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính (x;yN), ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

{x+y=1710x+3y=100

Trong hai cặp số (10;7) và (7;10), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

Câu 7:
Tự luận

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?

a) 5x8y=0;

b) 4x+0y=2;

c) 0x+0y=1;

d) 0x3y=9.

Câu 8:
Tự luận

a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình 2xy=1:

Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Câu 9:
Tự luận

  

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2xy=3;

b) 0x+2y=4;

c) 3x+0y=5.

Câu 10:
Tự luận

a) Hệ phương trình {2x=65x+4y=1 có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không, vì sao?

b) Cặp số (3;4) có là một nghiệm của hệ phương trình đó hay không, vì sao?

Câu 11:
Tự luận

Cho các cặp số (2;1),(0;2),(1;0),(1,5;3),(4;3) và hai phương trình

5x+4y=8,(1)3x+5y=3.(2)

Trong các cặp số đã cho:

a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm (1) và (2)?

c) Vẽ hai đường thẳng 5x+4y=8  3x+5y=3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.