Giải Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Cho hệ phương trình {x+y=32x3y=1. Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Câu 2:
Tự luận

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {x3y=22x+5y=1;

b) {4x+y=17x+2y=1.

Câu 3:
Tự luận

Giải hệ phương trình {2x+y=34x2y=4 bằng phương pháp thế

Câu 4:
Tự luận

Giải hệ phương trình {x+3y=13x+9y=3 bằng phương pháp thế

Câu 5:
Tự luận

Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống (x;yN).

a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x,y.

b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

Câu 6:
Tự luận

Cho hệ phương trình Ta thấy hệ số của y trong hai phương trình là hai số đối của nhau (tổng của chúng bằng 0) . Từ đặc điểm đó, hãy giải hệ phương trình đã cho theo hướng dẫn sau:

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình một ẩn x. Giải phương trình này để tìm x.

2. Sử dụng giá trị x tìm được, thay vào một trong hai phương trình của hệ để tìm giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Câu 7:
Tự luận

  

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {4x+3y=04x5y=8;

b) {4x+3y=0x+3y=9.

Câu 8:
Tự luận

Giải hệ phương trình {4x+3y=66x+10y=4 bằng phương pháp cộng đại số.

Câu 9:
Tự luận

Bằng phương pháp cộng đại số, giải hệ phương trình {0.5x+0.5y=12x+2y=8.

Câu 10:
Tự luận

Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) {2x+3y=43x7y=13;

b) {2x+3y=1x1,5y=1;

c) {8x2y6=04xy3=0.

Câu 11:
Tự luận

Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

a) Gọi x là số mililit dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililit dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

- Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

- Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên.

Câu 12:
Tự luận

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {xy=33x4y=2;

b) {7x3y=134x+y=2;

c) {0,5x1,5y=1x+3y=2.

Câu 13:
Tự luận
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {3x+2y=62x2y=14;

b) {0,5x+0,5y=31,5x2y=1,5;

c) {2x+6y=83x9y=12.

Câu 14:
Tự luận

Cho hệ phương trình {2xy=32m2x+9y=3(m+3), trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) m=2;

b) m=3;

c) m=3.

Câu 15:
Tự luận
Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) {12x5y+24=05x3y10=0;

b) {13xy=23x3y=2;

c) {3x2y=1x+2y=0;

d) {49x35y=1129x+15y=2.