Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc 

B. Hội nghị Pari được nối lại 

C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam 

D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết

Câu 2:

Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?

A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17 

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định 

C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế 

D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Câu 3:

Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

A. Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế 

B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc 

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế 

D. Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Câu 4:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 

C. Hiệp định Pari năm 1973 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Câu 5:

Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968. 

B. Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972 

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. 

D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 6:

Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng 

B. Vùng giải phóng được mở rộng 

C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước 

D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng

Câu 7:

Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây 

B. Xu thế toàn cầu hóa 

C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình 

D. Xu thế liên kết khu vực

Câu 8:

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết 

B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện 

C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển 

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Câu 9:

Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?

A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày 

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định 

C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng 

D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 10:

Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973) đã được ta khắc phục triệt để?

A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia. 

B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế. 

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. .

D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

Câu 11:

Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội. 

D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.

Câu 12:

So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?

A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt. 

B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt. 

C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Câu 13:

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam 

B. Quy định về vấn đề rút quân 

C. Các bên thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam 

D. Thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực lượng chính trị của Việt Nam

Câu 14:

Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973

A. Xuân Thủy 

B. Lê Đức Thọ 

C. Nguyễn Thị Bình 

D. Nguyễn Duy Trinh

Câu 15:

Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?

A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger 

B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger 

C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger 

D.  Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger

Câu 16:

Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì?

A. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. 

B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. 

C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực. 

D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.

Câu 17:

Thắng lợi nào của nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?

A. Đại thắng mùa Xuân 1975. 

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 

C. Hiệp định Paris được ký kết 1973 

D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.

Câu 18:

Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?

A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày. 

B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam. 

C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt. 

D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 19:

Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

B. Bài học về sự kết  hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. 

C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. 

D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

Câu 20:

Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là hàng đầu, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị. 

B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. 

D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

Câu 21:

Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?

A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự. 

B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán. 

C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán. 

D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.

Câu 22:

Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội. 

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. 

C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. 

D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

Câu 23:

Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. 

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. 

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 24:

Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

B. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng với miền Nam có lợi cho cách mạng. 

C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 

D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

Câu 25:

Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?

A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 

B. Hoa kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước. 

C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do. 

D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 26:

Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam là:

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. 

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. 

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 

D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 27:

Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là

A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình. 

B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế. 

C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước. 

D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.

Câu 28:

Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 là gì?

A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. 

B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ rút hết quân về nước. 

C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự. 

D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.