Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SB hợp với mặt đáy một góc \({60^ \circ }\)Tính khoảng cách d từ điểm D đến mặt phẳng (SBC).

A.\[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

B. \[d = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

C. \[d = a.\]

D. \[d = a\sqrt 3 .\]

Câu 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên \(SA = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}\) và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (SBC).

A.\[d = \frac{{a\sqrt {285} }}{{19}}.\]

B. \[d = \frac{{\sqrt {285} }}{{38}}.\]

C. \[d = \frac{{a\sqrt {285} }}{{38}}.\]

D. \[d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]

Câu 3:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC); góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng \({60^ \circ }\). Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SMC).

A.\[d = a\sqrt 3 .\]

B. \[d = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}.\]

C. \[d = a.\]

D. \[d = \frac{a}{2}.\]

Câu 4:

Cho hình lập phương ABCD,A′B′C′D′ có cạnh bằng 3a. Khoảng cách từ A′ đến mặt phẳng (ABCD) bằng

A.a

B.2a

C.\(\frac{a}{2}\).

D.3a

Câu 5:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh aa. Cạnh bên \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc với mặt đáy (ABC). Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SBC).

A.\[d = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}.\]

B. \[d = a.\]

C. \[d = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}.\]

D. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

Câu 6:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng 2a. Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SCD)

A.\[d = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt {30} }}.\]

B. \[d = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt {30} }}.\]

C. \[d = \frac{a}{2}.\]

D. \[d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]

Câu 7:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ A đến (SCD).

A.\[d = 1.\]

B. \[d = \sqrt 2 .\]

C. \[d = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\]

D. \[d = \frac{{\sqrt {21} }}{7}.\]

Câu 8:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(\frac{{a\sqrt {21} }}{6}\). Tính khoảng cách d từ đỉnh A đến mặt phẳng (SBC) .

A.\[d = \frac{a}{4}.\]

B. \[d = \frac{{3a}}{4}.\]

C. \[d = \frac{3}{4}.\]

D. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\]

Câu 9:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, \[AD = 2BC,\;AB = BC = a\sqrt 3 \]. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi E là trung điểm của cạnh SC. Tính khoảng cách d từ điểm E đến mặt phẳng (SAD).

A.\[d = a\sqrt 3 .\]

B. \[d = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

C. \[d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

D. \[d = \sqrt 3 .\]

Câu 10:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc 300. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SCD) theo a.

A.\[d = \frac{{2a\sqrt {21} }}{{21}}.\]

B. \[d = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\]

C. \[d = a.\]

D. \[d = a\sqrt 3 .\]

Câu 11:

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA=AB=a và AD=x.a. Gọi E là trung điểm của SC. Tìm x, biết khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng (SBD) bằng \(h = \frac{a}{3}\).

A.1.

B.\(\sqrt 2 \).

C.2.

D.4.

Câu 12:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) một góc \({30^0}\).Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SCD) theo a.

A.\(d = \frac{{2a\sqrt 5 }}{3}\)

B. \(d = \frac{{2a\sqrt {21} }}{{21}}\)

C. \(d = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)

D. \(d = a\sqrt 3 \)