Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 9-3-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương?

A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương 

B. Chiến tranh Pháp- Nhật bùng nổ 

C. Nhật đảo chính Pháp 

D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam

Câu 2:

Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa” 

B. “Đánh đuổi phát xít Nhật” 

C. “Đánh đuổi thực dân Pháp” 

D. “Đánh đổ phong kiến”

Câu 3:

Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến thàng 8 – 1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì thực hiện khẩu hiệu:

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. 

B. “Người cày có ruộng” 

C. “Tăng gia sản xuất” 

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 4:

Bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

A. Thực dân Pháp 

B. Phát xít Nhật 

C. Pháp- Nhật 

D. Thực dân Pháp và tay sai

Câu 5:

Khẩu hiệu "Đánh đuổi Nhật - Pháp" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1945). 

B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. 

C. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". 

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15 - 8 - 1945).

Câu 6:

Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang nào?

A. Các đội Cứu quốc quân. 

B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ 

D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ

Câu 7:

Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?

A. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 

B. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9-3-1945. 

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào 

D. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15-8-1945)

Câu 8:

Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

A. Pháp âm mưu đảo chính Nhật. 

B. Nhật đầu hàng Đồng minh. 

C. Nhật đảo chính Pháp. 

D. Đức đầu hàng Đồng minh.

Câu 9:

Căn cứ địa nào được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trong cách mạng tháng Tám?

A. Cao Bằng 

B. Bắc Sơn- Võ Nhai 

C. Cao- Bắc- Lạng 

D. Khu giải phóng Việt Bắc

Câu 10:

Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc được Đảng và Hồ Chí Minh chọn là

A. Tân Trào (Tuyên Quang). 

B. Định Hoá (Thái Nguyên). 

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). 

D. Pác Bó (Cao Bằng).

Câu 11:

Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là

A. Tuyên Quang, Cao Bằng 

B. Lạng Sơn và Cao Bằng 

C. Cao Bằng, Bắc Cạn 

D. Bắc Sơn- Võ Nhai, Cao Bằng

Câu 12:

Ngay khi nhận được tin về việc Phát xít Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. Triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa. 

B. Triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào. 

C. Phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa. 

D. Thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 13:

Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi

A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng 

B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng 

C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc 

D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh không điều kiện

Câu 14:

Đâu không phải là quyết định của Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945?

A. Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng 

B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa 

C. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh 

D. Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 15:

Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban Dân dân tộc giải phóng miền Nam (chính phủ lâm thời) do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945) 

B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945). 

C. Đại hội Đảng lần thứ nhất ở Ma cao (Trung Quốc) năm 1935 

D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945)

Câu 16:

Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì?

A. Chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến. 

B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa 

C. Phát động cao trào “Kháng nhật cứu nước" 

D. Khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 17:

Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam 

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị 

C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam 

D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên

Câu 18:

Trong cách mạng tháng Tám, những địa phương giành được chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8 bao gồm

A. Châu Đốc, Hà Tiên 

B. Đồng Nai Thượng, Hà Giang 

C. Lào Cai, Vĩnh Yên 

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng

Câu 19:

Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi trong đoạn trích trên được hiểu là

A. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh 

B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng Minh 

C. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí 

D. Phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện

Câu 20:

Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho

A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”. 

B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói 

C. Đảng ta đứng đầu là Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước 

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 21:

Vị vua cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam là

A. Trùng Khánh 

B. Duy Tân 

C. Bảo Đại 

D. Khải Định

Câu 22:

Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu

A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành. 

B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành. 

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. 

D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.

Câu 23:

Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử gì trong cách mạng tháng Tám?

A. Vua Bảo Đại thoái vị

B. Cách mạng tháng Tám thành công 

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn 

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội

Câu 24:

Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ. 

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. 

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”. 

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 25:

Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. Cao trào kháng Pháp và Nhật. 

B. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. 

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước. 

D. Phong trào chống Nhật cứu nước.

Câu 26:

Những thắng lợi của quân Đồng minh trên chiến trường cuối năm 1944 - đầu năm 1945 đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Đông Dương?

A. Hoang mang, lo sợ 

B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật 

C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương 

D. Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật

Câu 27:

Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) là

A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn 

B. Tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít 

C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai 

D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt

Câu 28:

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 29:

Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi

A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng 

B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng 

C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc 

D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh vô điều kiện

Câu 30:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Lực lượng cách mạng được củng cố, phát triển vượt bậc 

B. Tập dượt quần chúng đấu tranh 

C. Thúc đẩy thời cơ cách mạng chín muồi 

D. Báo hiệu giờ hành động quyết định đã đến

Câu 31:

Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước. 

B. Mở đầu thời kỳ vận động giải phóng dân tộc. 

C. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng. 

D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.

Câu 32:

Đâu không phải là luận điểm để chứng minh cho sự việc: Nhật đảo chính Pháp lại tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?

A. Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định 

B. Quân Nhật đã gục ngã 

C. Tầng lớp trung gian hoang mang 

D. Quần chúng cách mạng muốn hành động

Câu 33:

Đâu là biểu hiện của cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc khi Nhật đảo chính Pháp?

A. Hai quân cướp nước cắn xé nhau chí tử. 

B. Quân Nhật độc quyền Đông Dương. 

C. Quân Pháp suy yếu. 

D. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.

Câu 34:

Vì sao Đảng cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?

A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu 

B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng 

C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động 

D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi

Câu 35:

Sự kiện Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3-1945) chứng tỏ

A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện. 

B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh. 

C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng. 

D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.

Câu 36:

Vì sao từ ngày 14-8, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa nhưng nhiều địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền?

A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới. 

B. Do vận dụng chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 

C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa 

D. Do nhạy bén của chính quyền các địa phương

Câu 37:

Vì sao từ ngày 14-8-1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa,… đã tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?

A. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm. 

B.  Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền. 

C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa. 

D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị ngày 12-3-1945.

Câu 38:

Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự kiện Nhật đảo chính Pháp vào ngày 9-3-1945?

A.  Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp 

B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật 

C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường 

D. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau

Câu 39:

Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945?

A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật 

B. Do bản chất đế quốc của Nhật- Pháp 

C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau 

D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường

Câu 40:

Đặc điểm nổi bật về hình thức, phương pháp giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Đấu tranh chính trị hòa bình 

B. Đấu tranh vũ trang 

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang 

D. Đấu tranh công khai, hợp pháp

Câu 41:

Quá trình phát triển của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

A. Đồng loạt khởi nghĩa trên cả nước 

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa 

C. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị 

D. Nổ ra ở nông thôn, rừng núi rồi phát triển về đồng bằng, đô thị

Câu 42:

Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đi từ

A. Giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn. 

B. Giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị. 

C. Đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. 

D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 43:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?

A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. 

B. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc. 

C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. 

D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.

Câu 44:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực 

B. có tính dân chủ điển hình 

C. không mang tính cải lương 

D. chỉ mang tính chất dân tộc

Câu 45:

Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bạo lực, nét độc đáo của cuộc cách mạng này là

A. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực vũ trang là chủ yếu. 

B. Sử dụng bạo lực chính trị đồng thời với bạo lực vũ trang. 

C. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực chính trị là chủ yếu. 

D.  Sử dụng bạo lực vũ trang với bạo lực của quần chúng nhân dân.

Câu 46:

Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Indonexia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này 

B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã 

C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước 

D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt

Câu 47:

Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, các quốc gia không giành được độc lập hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì

A. Không đi theo con đường cách mạng vô sản. 

B. Không biết tin Nhật Bản đầu hàng đồng minh. 

C. Không có phong trào đấu tranh của nhân dân. 

D. Không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.

Câu 48:

Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra theo hình thái nào?

A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn 

B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị 

C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị 

D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị

Câu 49:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tản về các vùng nông thôn. 

B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị. 

C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị. 

D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Trung ương rồi tiến về các địa phương.

Câu 50:

Cách mạng tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào?

A. Pháp – Nhật. 

B. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và chế độ phong kiến. 

C. Chế độ phong kiến 

D. Phát xít Nhật.

Câu 51:

Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta“?

A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. 

B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa. 

C. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta 

D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc

Câu 52:

Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. 

B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. 

C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. 

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

Câu 53:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc có điểm giống nhau là

A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao. 

B. Diễn ra ở các thành thị và nông thôn. 

C. Không phải một cuộc cách mạng bạo lực. 

D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến.

Câu 54:

Bài học kinh nghiệm quan trọng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo về chủ quyền lãnh thổ hiện nay là

A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt. 

B. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 

C. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. 

D. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 55:

Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất 

B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp 

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước. 

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.

Câu 56:

Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam là

A. Giải phóng dân tộc. 

B. Dân chủ nhân dân. 

C. Dân chủ tư sản kiểu cũ. 

D. Dân chủ tư sản kiểu mới

Câu 57:

Hỡi quân dân toàn quốc!... phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật tan rã trên khắp các mặt trận. Kẻ thù của chúng ta bị ngã gục”… Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám?

A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu 

B. Cách mạng tháng Tám đã thành công 

C. Thời cơ chủ quan thuận lợi 

D. Thời cơ khách quan thuận lợi