KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉnh có diện tích và sản lượng lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long

A. Tiền Giang.             

B. Kiên Giang.          

C. An Giang.             

D. Long An.

Câu 2:

Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm:

A. phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long.

B. vùng thượng và hạ châu thổ, các đồng bằng phù sa ở rìa.

C. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của các sông Tiền, sông Hậu.

D. 12 tỉnh và thành phố.

Câu 3:

Vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm

A. có các giồng đất hai bên sông và cồn cát duyên hải.

B. đất bị nhiễm mặn do tác động của thủy triều.

C. đất phèn và bốc phèn trong mùa khô.

D. là vùng tương đối cao, không bị ngập nước vào mùa khô.

Câu 4:

Thành phố Mĩ Tho thuộc tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long

A. Tiền Giang.             

B. Cần Thơ.              

C. Đồng Tháp.          

D. Sóc Trăng.

Câu 5:

Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long được phân hoá thành 2 mùa:

A. mùa lũ và mùa cạn.                                  

B. mùa nóng và mùa lạnh.

C. mùa mưa và mùa khô.                                                               

D. mùa đông và mùa hè.

Câu 6:

Hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Hà Nội – Hưng Yên                                                                   

B. Hà Nội - Hải Phòng.

C. Hải Phòng – Nam Định.                           

D. Hà Nội – Vĩnh Phúc.

Câu 7:

Về mặt địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan xếp tầng. Em hãy cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Cao nguyên Tà Phình.                                                               

B. Cao nguyên Lâm Viên. 

C. Cao nguyên Mộc Châu.                            

D. Cao nguyên Sín Chải.

Câu 8:

Trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là

A. Nha Trang.             

B. Quảng Nam.         

C. Thừa Thiên - Huế.  

D. Đà Nẵng.

Câu 9:

Thành phố được coi là trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tên là

A. Đà Nẵng.                

B. Nha Trang.           

C. Quy Nhơn.           

D. Phan Thiết.

Câu 10:

Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Đồng bằng Sông Hồng                                                               

B. Vùng Tây Bắc

C. Đồng bằng sông Cửu Long                       

D. Vùng Đông Bắc

Câu 11:

Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào trong số các vùng sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng                                                               

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Biển Đông                                                

D. Tây Nguyên

Câu 12:

Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ

B. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của cả nước

C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời

D. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới thay đổi theo thời gian

Câu 13:

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế đều có chung thế mạnh

A. khai thác dầu khí và năng lượng thuỷ điện.

B. phát triển các ngành kinh tế biển.

C. trồng cây lương thực, thực phẩm.

D. trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê

Câu 14:

Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão.       

B. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.

C. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.      

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 15:

Trong lĩnh vực chăn nuôi Trung du và miền núi phía Bắc dẫn đầu cả nước về:

A. đàn trâu.                 

B. đàn bò.                 

C. đàn gia cầm.         

D. đàn lợn.

Câu 16:

Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là:

A. tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế.

B. số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

C. đất chật, người đông.

D. thiên tai thường xuyên xảy ra.

Câu 17:

Để tăng diện tích đất canh tác ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là

A. đa dạng hóa các cây trồng, vật nuôi.        

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. quy hoạch thủy lợi.                                  

D. cải tạo đất, chống ô nhiễm đất.

Câu 18:

Ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. đất phù sa ngọt.      

B. đất mặn.               

C. đất phèn.              

D. đất khác.

Câu 19:

Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là

A. dầu mỏ.                  

B. sét, cao lanh.        

C. khí tự nhiên.         

D. than nâu.

Câu 20:

Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ chủ yếu hẹp ngang, đất feralit là điều kiện thuận lợi để trồng

A. cây ăn quả.                                               

B. cây rau đậu.

C. cây lương thực.                                         

D. cây công nghiệp lâu năm.

Câu 21:

Ngành công nghiệp nào là ngành truyền thống nhưng hiện vẫn giữ vài trò quan trọng của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên?

A. Vật liệu xây dựng.  

B. Luyện kim.           

C. Cơ khí.                 

D. Hóa chất.

Câu 22:

Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là?

A. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.                          

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.                             

D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 23:

Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 24:

Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.                                          

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                             

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 25:

Hai vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất nước ta là?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.                            

C. Đông bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26:

Cây mía được trồng nhiều nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.                             

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                          

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 27:

Vùng có diện tích trồng điều lớn nhất nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                       

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                         

D. Tây Nguyên.

Câu 28:

Để khai thác tối đa nguồn thủy năng, hàng loạt các công trình thủy điện ở Tây Nguyên được xây dựng theo kiểu

A. bậc thang.               

B. so le.                     

C. song song.            

D. nối tiếp.

Câu 29:

Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 000 km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?

A.13 100 km2     

B. 7680 km2    

C. 9 500 km2

D. 5376 km2

Câu 30:

Xu hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung trong những năm qua là

A. giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa hè thu.

B. tăng diện tích lúa đông xuân, giảm diện tích lúa hè thu.

C. giảm diện tích lúa đông xuân, tăng diện tích lúa mùa.

D. tăng diện tích lúa mùa và lúa hè thu.