Làm tròn số thập phân

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Làm tròn số 3 759,43 đến hàng đơn vị ta được

3 759;
3 759,4;
3 760;
3 759,5.
Câu 2:

Làm tròn – 685,72 đến hàng đơn vị ta được

– 686,72;

– 685;
– 686;
– 685,7;
Câu 3:

Làm tròn 6 925,417 đến hàng chục ta được

6 925,42;
6 930;

6 935,417;

6 926.

Câu 4:

Làm tròn 2 399,1 đến hàng chục ta được

2 400;
2 399;

2 309;

2 390.
Câu 5:

Làm tròn – 1 995,921 đến hàng trăm ta được

– 1 996;

– 1 095;

– 1 995,92;

– 2 000.

Câu 6:

Làm tròn 12,9999 đến hàng phần trăm ta được

12,99;
12,109;

13,99;

13.
Câu 7:

Làm tròn – 240,9915 đến hàng phần mười ta được

– 240,19;
– 241,0;
– 241,99;
– 241,99;
Câu 8:

Làm tròn 72,137 được kết quả 72,1. Ta đã làm tròn số đến hàng nào

Hàng đơn vị;
Hàng phần mười;
Hàng phần mười;
Hàng phần mười;
Câu 9:

Làm tròn – 0,151 được kết quả là – 0,2. Ta đã làm tròn số đến hàng nào

Hàng đơn vị;
Hàng đơn vị;
Hàng phần trăm;
Hàng phần nghìn.
Câu 10:

Một túi táo có khối lượng là 2,5 pound. Cho biết 1 pound ≈ 2,20462 kg. Hỏi túi táo khoảng bao nhiêu kg (làm tròn đến hàng phần mười

5,5 kg;
5,6 kg;
5,1 kg;
6 kg.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: