Lịch Sử 12 Chương 3 (có đáp án): Các nước Á, Phi, và Mĩ La Tinh (1945-2000) (Mức độ thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?

A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên.

B. Mông Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì.

C. Nhật Bản, Đài Loan, Ma Cao.

D. Trung Quốc, Hồng Công, Hàn Quốc.

Câu 2:

Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á

B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới

C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa

D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á

Câu 3:

Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới

C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh

Câu 4:

Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công

B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên

Câu 5:

Ý nào sau đây không phải là đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Trung Quốc từ năm 1978?

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc

B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

D. tiến hành cải cách, mở cửa

Câu 6:

Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Thực hiện được lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc

B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô

C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới

D. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

Câu 7:

Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do

A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945).

B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).

D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô.

Câu 8:

Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản

B. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 9:

Ý nào sau đây không phải là đường lối ngoại giao của Cam-pu-chia từ năm 1954 đến năm 1970?

A. Hòa bình, trung lập.

B. Không tham gia bất cứ liên minh quân sự, chính trị nào.

C. Nhận viện trợ từ mọi phía nếu không có điều kiện ràng buộc.

D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chế độ XHCN trên phạm vi thế giới.

Câu 10:

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc với lực lượng Quốc Dân đảng?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Chính quyền Quốc dân đảng sụp đổ.

C. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

D. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.

Câu 11:

Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.

B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.

D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

Câu 12:

Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do

A. Campuchia gây xung đột biên giới của Thái Lan – đồng minh của Mĩ.

B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.

C. Campuachia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.

D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.

Câu 13:

Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX

A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế

B. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu

C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài

Câu 14:

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đình phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc.

Câu 15:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là

A. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.

B. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái.

C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 16:

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 17:

Ngày 18- 3- 1970 diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?

A. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm chiếm Campuchia.

B. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Campuchia

C. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.

D. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc.

Câu 18:

Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN?

A. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước.

D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 19:

Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999).

B. Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959).

C. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ.

D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 20:

Trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy”

A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân

B. 17 nước giành được độc lập.

C. đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghãi thực dân mới ở châu lục này

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

Câu 21:

Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì?

A. Dân chủ

B. Chống phân biệt chủng tộc.

C. Dân tộc.

D. Dân tộc, dân chủ

Câu 22:

Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường

B. Bãi công của công nhân

C. Nổi dậy của nông dân

D. Tẩy chay, bất hợp tác với Mĩ

Câu 23:

Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.

B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc

C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân

D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.

Câu 24:

Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do

A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.

B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.

C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.

D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

Câu 25:

Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 26:

Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ.

B. Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ.

C. Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.

D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập.

Câu 27:

Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đông Bắc Á

B. Nam Á.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Nam Á.

Câu 28:

Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ latinh trở thành “Lục địa bùng cháy“ từ sau

A. phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979)

B. cuộc tân công trại lính Mooncada (26/7/1953)

C. thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời

D. phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964)

Câu 29:

Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?

A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăngôla.

B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi

C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thưc dân.

D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.

Câu 30:

Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta?

A. Ba nước Indonexia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949).

C. Cách mạng Cuba thành công, lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959).

D. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975).

Câu 31:

Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ độc tài Batixta.

B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.

D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 32:

Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa phát xít.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. chủ nghĩa thực dân cũ.

D. chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới

Câu 33:

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla đối với đất nước Nam Phi?

A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.

B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.

C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải dân tộc ở Nam Phi

D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 34:

Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do

A. sự thắng lợi của cách mạng ở Bắc Phi.

B. Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống.

C. do thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.

D. cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi.

Câu 35:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975?

A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.

B. Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở Nam Phi.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã.

D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập của châu Phi thế kỉ XX.

Câu 36:

Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba là

A. đưa Cuba trở thành nước dân chủ tiến bộ.

B. Đưa Cuba trở thành cường quốc sản xuất phần mềm.

C. lãnh đạo cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Pharuc.

D. đưa nền kinh tế Cuba phát triển theo con đường Tư bản chủ nghĩa.

Câu 37:

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 38:

Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

B. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ.

C. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.

D. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ.

Câu 39:

Nhân tố khách quan chủ yếu thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu

B. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Âu phát triển mạnh mẽ.

D. sự viện trợ của Mĩ về kinh tế và quân sự.

Câu 40:

Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. thành công của cách mạng Cuba.

B. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.

C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.

D. giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân cũ

Câu 41:

Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách mở cửa?

A. Tổng thu nhập quốc dân (GDP) trung bình tăng lên 8%.

B. Trong cơ cấu thu nhập trong nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc.

D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.

Câu 42:

Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao.

D. Bất hợp pháp.

Câu 43:

Ý nào sau đây không phải sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh dạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.

B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.

C. Gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.

Câu 44:

Ý nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với cách mạng Việt Nam?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).

B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).

C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).

D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999).

Câu 45:

Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng thành công tàu “Thần Châu 5” (2003) đã chứng tỏ

A. Trình độ khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.

B. Trung Quốc trở thành một cường quốc về kinh tế, văn hóa.

C. Trung Quốc trở thành nước đầu tiên ở châu Á mở đầu cuộc cách mạng khoa học.

D. Chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc vượt xa các nước tư bản

Câu 46:

Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc?

A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).

B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).

D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản.

Câu 47:

Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì

A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện

B. không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

C. quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.

D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 48:

Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập.

B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam.

C. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực.

D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 49:

Nội dung nào dưới đây không phải là mặt trái trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN đang gặp phải?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút.

B. Lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư của bên ngoài, thị trường bị cạnh tranh khốc liệt.

C. Dễ bị khủng hoảng trước tác động của tình hình thế giới.

D. Dễ bị đánh mất bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc.

Câu 50:

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về những khó khăn, thách thức của các nước châu Phi đang phải đối mặt trong công cuộc xây dựng đất nước?

A. Tàn dư của chế độ thực dân cũ: trình độ dân trì thấp, dịch bệnh hoành hành.

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, sự bủng nổ về dân số.

C. Liên minh châu Phi không phát huy được vai trò hoạt động của mình ở châu lục.

D. Nội chiến, nghèo đói, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài