Lịch Sử 12 Chương 4 (có đáp án): Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) (Mức độ nhận biết)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong lĩnh vực kinh tế là gì?

A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới

C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới

D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới

Câu 2:

Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.

Câu 3:

Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phục hồi và phát triển trở lại.

B. Phát triển không ổn định.

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Khủng hoảng suy thoái

Câu 4:

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng

A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.

B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á – Thái Bình Dương.

C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu.

D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu

Câu 5:

Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ vào thời gian

A. Tháng 7/1973

B. Tháng 12/1989

C. Tháng 7/1995

D. Tháng 7/1997

Câu 6:

Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên trường quốc tế?

A. Trung tâm công nghiệp của thế giới.

B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

C. Trung tâm nông nghiệp của thế giới.

D. Trung tâm kinh tế của thế giới.

Câu 7:

Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?

A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố

B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới

C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên

D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

Câu 8:

Sau chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào

A. Trở thành đối trọng vỡi Mĩ

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. Liên minh với Liên Bang Nga

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 9:

Cộng đồng châu Âu (EC) là sự hợp nhất của các tổ chức nào

A. Cộng đồng than – thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Hội đồng tương trợ kinh tế châu Âu

B. Cộng đồng than – thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu

C. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu

D. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu

Câu 10:

Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là

A. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ

B. hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại

C. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung

D. hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự

Câu 11:

Tổ chức nào ra đời ở Châu Âu năm 1951

A. Cộng đồng năng lượng và nguyên tử Châu Âu

B. Cộng đồng Châu Âu

C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu

D. Cộng đồng than – thép Châu Âu

Câu 12:

Tổ chức liên kết kinh tế– chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là

A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

D. Liên minh Châu Âu.

Câu 13:

EEC là viết tắt theo tiếng Anh của

A. Liên minh Châu Âu

B. Cộng đồng kinh tế Châu Âu

C. Nghị viện Châu Âu

D. Diễn đàn kinh tế Châu Âu.

Câu 14:

Các thành viên đầu tiên của Liên minh châu Âu (EU) gồm có

A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I–ta–li–a, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Đức, I–ta–li–a, Bỉ, Hà Lan, Luc–xem–bua.

D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I–ta–li–a, Bồ Đào Nha

Câu 15:

Một trong những mục tiêu của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.

C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.

Câu 16:

Khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản sau Chiến tranht thế giới thứ hai tập trung vào nghiên cứu lĩnh vực

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp dân dụng

C. Công nghiệp quốc phòng

D. Công nghiệp vũ trụ.

Câu 17:

Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là

A. Từ năm 1960 đến năm 1969

B. Từ năm 1960 đến năm 1973

C. Từ năm 1969 đến năm 1973

D. Từ năm 1952 đến năm 1969.

Câu 18:

Học thuyết nào áp dụng từ năm 1991 đánh dấu Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu?

A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật

B. 1991, học thuyết Kai – phu.

C. Học thuyết Hasimoto (1/1997)

D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn.

Câu 19:

Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?

A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị

B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự

C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc

D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước

Câu 20:

Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới

B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Đứng thứ 2 thế giới.

Câu 21:

Một thoả thuận của hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (8–9–1951) là

A. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản

B. Mĩ viện trợ quân sự Nhật

C. Mĩ phải rút toàn quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản

D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản

Câu 22:

Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản thể hiện rõ nhất là

A. tiếp thu có chọn lọc Cộng hoà từ bên ngoài vào

B. gìn giữ những giá trị bản sắc văn hoá truyền thồng

C. kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại

D. con người Nhật Bản luôn gần gũi, thân thiện với thiên nhiên

Câu 23:

Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cẩu” trong những năm 1945 – 1973 ?

A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.

B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.

C. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.

D. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước

Câu 24:

Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945–1952 là

A. Chính phủ Nhật Bản

B. Thiên Hoàng

C. Nghị viện Nhật Bản

D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh

Câu 25:

Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản

A. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico

B. Hiệp ước Bali

C. Hiệp ước Mattrich

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật

Câu 26:

Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952–1973 là

A. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

B. dân số đang già hóa.

C. lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.

D. tình hình chính trị thiếu ổn định.

Câu 27:

Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là

A. Kinh tế Mĩ tiếp, tục suy giảm so với thập niên 70.

B. Kinh tế Mĩ đã được Phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.

C. Dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế toàn cầu.

D. Kinh tế Mĩ đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều.

Câu 28:

Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?

A. Tự do tín ngưỡng.

B. Ủng hộ độc lập dân tộc.

C. Thúc đẩy dân chủ.

D. Chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 29:

Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ ?

A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.

B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.

C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo. vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa.

D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.

Câu 30:

Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học– kĩ thuật lần thứ hai?

A. Anh

B. Pháp

C.

D. Nhật

Câu 31:

Thành công của Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế – xã hội 1945 – 1950 là ?

A. Xóa bỏ được tình trạng nhập siêu.

B. Khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.

C. Cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối kinh tế Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

D. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 32:

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có biểu hiện như thế nào?

A. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. bị canh tranh gay gắt bới các nước có nền công nghiệp mới.

C. lâm vào tình trạng suy thoái .

D. là nước có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 33:

Những thành tựu chủ yếu về khoa học – kĩ thuật hiện đại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.

B. thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

C. chinh phục vũ trụ, đưa người lên mặt trăng.

D. sản xuất được những vũ khí hiện đại.

Câu 34:

Từ thập kỉ 9 trở đi, Mĩ chi phối hầu hết các tô chức kinh tế – tài chính quốc tế như

A. Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Ngân hàng thế giới (WB).

B. Liên hợp quốc (UN), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

C. Liên hợp quốc (UN), Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), Ngân hàng thế giới (WB).

Câu 35:

Sau Chiến tranh lạnh Mĩ có âm mưu gì?

A. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới để tạo sức ảnh hưởng trên thế giới.

B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

Câu 36:

Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các chính quyền Mĩ

A. vẫn tiếp tục “Chiến lược toàn cầu” và theo đuổi Chiến tranh lạnh.

B. từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.

C. chỉ theo đuổi Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. từ bỏ Chiến tranh lạnh.

Câu 37:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước

A. bị thiệt hại nặng nề.

B. thu nhiều lợi nhuận nhất.

C. không bị thiệt hại, cùng không thu được lợi nhuận gì.

D. cân bằng trạng thái trước chiến tranh.

Câu 38:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng nông nghiệp.

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. Cách mạng công nghệ thông tin.

Câu 39:

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới với

A. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 4 lần Mĩ, gấp 2 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

B. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, gấp 3 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

C. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

D. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 5 lần mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

Câu 40:

Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?

A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.

B. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.

C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy nhiều nơi.

D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau.

Câu 41:

Để đẩy mạnh sự phát triển của đất nước, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào?

A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật

B. Đầu tư ra nước ngoài.

C. Bán các bằng phát minh, sáng chế.

D. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 42:

Học thuyết Phucưđa (1977) chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật Bản với các nước ở khu vực nào?

A. Đông Nam Á.

B. Mĩ Latinh.

C. Tây Âu.

D. Châu Á.

Câu 43:

Thách thức đối với nền công nghiệp của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là

A. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. 

B. cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.

C. phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu nhập khẩu.

D. sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ và Tây Âu

Câu 44:

Năm 1996, khi bàn về Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, hai nước Mĩ và Nhật Bản đã cam kết

A. Chấm dứt hiệu lực của Hiệp ước.

B. Hiệp ước được gia hạn thêm 10 năm.

C. Hiệp ước được gia hạn thêm 20 năm.

D. Hiệp ước được kéo dài vĩnh viễn.

Câu 45:

Ý nào sau đây thuộc thành tựu trong lĩnh vực Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản giai đoạn từ năm 1991 đến nay?

A. Nhật Bản đã phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.

B. Nhật Bản đã mua bằng sáng chế phát minh của nước ngoài lên đến 6 tỉ USD

C. Nhật Bản xây dựng được cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hôn su và Sicôcư.

D. Nhật Bản đóng được con tàu có trọng tải 1 triệu tấn.

Câu 46:

Năm 1956, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện ngoại giao quan trọng nào?

A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco.

C. Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại gia với Trung Quốc

Câu 47:

Trong thời kì 1952 –1973, kinh tế Nhật Bản phát triển do tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài nào?

A. Nguồn viện trợ của Mĩ và Liên Xô.

B. Bán vũ khí và phương tiện chiến tranh cho phe tham chiến.

C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

D. Con người Nhật Bản chăm chỉ và cần cù.

Câu 48:

Từ năm 1952 đến năm 1973, tình trạng mất cân đối của kinh tế Nhật Bản được biểu hiện như thế nào?

A. Kinh tế chủ yếu phát triển ở ba trung tâm là Tôkiô, Ôxaca và Nagôia, giữa công nghiệp và nông nghiệp.

B. Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

C. Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.

D. Tồn tại tình trạng phân biệt giàu nghèo, giữa công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 49:

Cơ cấu tổ chức của Liên minh châu Âu (EU) bao gồm các cơ quan chính là

A. Hội đồng châu Âu, Hôi đồng bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Ban thư kí.

B. Hội đồng bảo an, Hội đồng châu Âu, Hôi đồng bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu

C. Hội đồng châu Âu, Hôi đồng bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu.

D. Hội đồng châu Âu, Hôi đồng bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Đại hội đồng.

Câu 50:

Quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu gặp nhiều trở ngại trong giai đoạn

A. Từ năm 1945 đến 1952.

B. Từ năm 1952 đến năm 1973.

C. Từ năm 1973 đến năm 1991.

D. Từ năm 1991 đến năm 2000.

Câu 51:

Sự kiện lịch sử nào diễn ra làm cho tình hình căng thẳng ở Tây Âu có phần dịu đi?

A. Tháng 11–1972, kí kết Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức.

B. Tháng 11–1989, bức tường Beclin được phá bỏ.

C. Năm 1975, Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu được kí kết.

D. Tháng 12–1989, Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt.

Câu 52:

Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ về cơ bản.

C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn

D. suy thoái của nền kinh tế và chính trị của các nước Tây Âu.

Câu 53:

Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế Tây Âu được thể hiện ở việc

A. biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

B. tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ tuwg các nước thuộc thế giới thứ ba.

C. quản lí, điều tiết và thúc đầy nền kinh tế phát triển.

D. đưa ra những chính sách phát triển có hiệu quả.

Câu 54:

Từ năm 1950, các nước Tây Âu đã biết áp dụng những thành tựu của cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại để

A. tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

B. thay đổi hợp lí cơ cấu sản xuất trong nền kinh tế.

C. tăng năng suất lao động của ngành công nghiệp.

D. điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Câu 55:

Khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000 rất phát triển với biểu hiện là

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Đưa người bay lên Mặt Trăng.

C. Hoàn thành cuộc “Cách mạng chất xám”.

D. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.

Câu 56:

Trong xu thế đối thoại và hòa hoãn từ ngày càng chiếm ưu thế từ giữa những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ và Liên Xô đã

A. chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. tăng cường chạy đua vũ trang với nhau.

C. chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu

D. kí những hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 57:

Học thuyết nào thể hiện Mĩ vẫn tăng cường chạy đua vũ trang sau thất bại ở chiến trường Việt Nam?

A. Học thuyết Níchxơn

B. Học thuyết Rigân.

C. Học thuyết “ngặn chặn”.

D. Học thuyết “tiến công”.

Câu 58:

Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc nhằm mục đích

A. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc

B. có điều kiện để tập trung phát triển kinh tế.

C. củng cố nền hòa bình thế giới.

D. giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 59:

Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua

A. nhiều chiến lược cụ thể dưới tên gọi và học thuyết khác nhau

B. nhiều kế hoạch cụ thể với những hành động cụ thể riêng từng nước.

C. nhiều chiến lược cụ thể với những kế hoạch cụ thể riêng từng nước.

D. nhiều kế hoạch cụ thể với những học thuyết khác nhau.

Câu 60:

Đặc điểm nền kinh tế Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

B. bắt đầu phục hồi và phát triển.

C. khủng hoảng nghiêm trọng.

D. trải qua những đợt suy thoái ngắn.