Lịch Sử 12 Chương 4 (có đáp án): Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) (Mức độ thông hiểu)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Yếu tố nào dẫn tới sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chiến tranh I-ran.
C. Mĩ thất bại tại Việt Nam.
D. Liên Xô tan rã.
Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Lợi dụng chiến tranh làm giàu
B. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc
A. mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa
B. ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới
D. đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ
Mĩ đã thực hiện biện pháp cơ bản nào để có được những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?
A. hợp tác nghiên cứu với nhiều quốc gia trên thế giới.
B. thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng học sinh.
C. đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học.
D. có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho các nhà khoa học
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế
C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
C. thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?
A. Từ năm 1991 đến nay
B. Từ năm 1945 đến năm 1950
C. Từ năm 1950 đến năm 1973
D. Từ năm 1973 đến năm 1991
Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản ở Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh do
A. Ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật
B. Quá trình liên kết khu vực diễn ra sớm
C. Sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ Kế hoạch Mácsan
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô
Ý nghĩa bao quát, tích cực nhất của khối EU là gì ?
A. Tạo ra 1 cộng đồng kinh tế và 1 thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên
Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước
B. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan
C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự ANZUS.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Quá trình liên kết khu vực Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì
A. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
B. Tây Âu muốn dần thoát khỏi sự khống chế của Mĩ
C. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu
Nhân tố nào không phải nguyên nhân giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh là
A. Nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
C. Nhận được khoản bồi thường chiến phí khổng lồ để khôi phục kinh tế
D. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
B. Kế hoạch Mác-san (tháng 6-1947).
C. Học thuyết Truman (tháng 3-1947).
D. Kế hoạch Mác-san và sự ra đời của khối quân sự NATO
Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nét nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hai trên thế giới sau Mĩ
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần
C. Từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thanh một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản)
D. Từ nước chiến bại, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Thành tựu nào của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Italia.
Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II là không đúng?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân và công bố “bản đồ gen người”.
D. Mĩ là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử
Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
D. Nhận được viện trợ của các nước Tây Âu.
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
Tình hình nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.
B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.
C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước nhũng biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.
D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới Phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
A. Anh
B. Pháp.
C. Italia.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu
C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.
D. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
B. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đổng Nam Á.
C. Nguồn viện trợ quỹ ODA.
D. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chù nợ của thế giới.
B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II là
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
Trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì”, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân nội tại?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Chi phí quốc phòng không vượt quá 5% GDP.
C. Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất.
D. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí.
Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh của Trung Quốc và Ấn Độ.
Vì sao nước Mĩ đi đầu trong cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Nước Mĩ có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
B. Nước Mĩ là quê hương của nhiều nhà khoa học nổi tiếng.
C. Nước Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
D. Nước Mĩ có điều kiện hòa bình, có cơ sở tốt cho các nhà khoa học đến làm việc.
Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, chính sách đối ngoại của Mĩ với Liên Xô chuyển sang đối thoại, hòa hoãn vì lí do chủ yếu nào?
A. Địa vị kinh tế của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã giành thắng lợi.
C. Kinh tế Tây Âu và Nhật Bản vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lâm vào khủng hoảng.
Về quân sự, biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Thành lập nước Cộng hòa liên bang Đức
D. Chống lại Liên Xô.
Ý nào dưới đây không phải là biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế của Tây Đức được phục hồi và phát triển về mọi mặt do?
A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Mĩ viện trợ 17 tỉ USD theo kế hoạch Macsan.
C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.
Các nước Tây Âu có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm dựa vào?
A. Tận dụng các cơ hội bên ngoài.
B. Nguồn vốn của Mĩ.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước
D. Cách mạng Khoa học – kĩ thuật.
Chính sách đối ngoại chủ yếu cảu các nước Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973 là
A. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
C. Bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là
A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. muốn liên kết kinh tế, thành lập Nhà nước chung châu Âu.
C. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.
D. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hiện nay?
A. Thành lập được Nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.
B. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu ở nhiều nước thành viên.
C. Chiếm ¼ GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
D. Là tổ chức có số lượng thành viên lớn, có dân số đông nhất thế giới và có lực lượng lao động với trình độ cao.
Nhận định nào đúng về tình hình các nước châu Âu từ năm 1973 đến năm 1991?
A. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.
B. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
C. Quá trình “toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.
D. Quá trình toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên minh châu Âu (EU)?
A. Tòa án châu Âu.
B. Hội đồng quốc phòng châu Âu.
C. Hội đồng châu Âu.
D. Hội đồng Bộ trưởng.
Năm 1999, đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành có ý nghĩa gì?
A. Tạo thuận lợi trao đổi, buôn bán.
B. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Thống nhất sự kiểm soát tài chính.
D. Thống nhất đo lường để dễ dàng trao đổi.
Nguyên nhân khách quan nào sau đây tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đào cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả.
D. Nguồn viện trợ của Mĩ và buôn bán vũ khí.
Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt được hiệu quả cao nhất?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác về khoa học – kĩ thuật với các nước khác.
D. Đánh cắp phát minh sáng chế.
Từ đầu những năm 90, Nhật có ý định gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
B. Nỗ lực trở thành cường quốc chính trị.
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.