Lịch Sử 12 Chương 6 (có đáp án): Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa ( Mức độ vận dụng- vận dụng cao)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. đều diễn ra ở ngành công nghiệp nhẹ.

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.

D. bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 2:

Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B. đưa con người sang nền văn minh công nghiệp.

C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 3:

Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách

A. lấy chính trị làm trọng điểm.

B. lấy giao lưu văn hóa làm trọng điểm.

C. lấy chạy đua vũ trang làm trọng điểm.

D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

Câu 4:

NAFTA là tên viết tắt của

A. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ.

B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu.

C. Ngân hàng thế giới.        

D. Tổ chức kinh tế thế giới.

Câu 5:

Tên viết tắt của Tổ chức thương mại thế giới là

A. AFTA.

B. ÌM.

C. WTO.

D. WB.

Câu 6:

IMF là tên viết tắt của

A. Quỹ tiền tệ quốc tế.

B. Ngân hàng Thế giới.

C. Tổ chức Thương mại thế giới.

D. Tổ chức kinh tế thế giới.

Câu 7:

Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Hệ thống máy tự động.

B. Máy hơi nước.

C. Năng lượng mặt trời.

D. Máy bay siêu âm.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh cũng như trong vũ trụ.

B. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.

C. Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới,...

D. Gây nên sự đối đầu căng thẳng trong quan hệ giữa các cường quốc.

Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

B. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

C. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.

D. Đưa nhân loại chuyển sang nền “văn minh công nghiệp”.

Câu 10:

Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là

A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.

B. phát minh ra máy tính điện tử.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. công bố “Bản đồ gen người”.

Câu 11:

Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, con người đã tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới, ngoại trừ năng lượng

A. nguyên tử.

B. hơi nước.

C. gió.

D. thủy triều.

Câu 12:

Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?

A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.

B. Giải mã được bản đồ Gen người.

C. Phát minh ra máy tính điện tử.

D. Phát minh ra tàu hỏa tốc độ cao.

Câu 13:

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?

A. Khoa học đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

B. Khoa học tham gia trực tiếp vào đời sống sản xuất.

C. Tất cả các phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.

D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho nghiên cứu khoa học.

Câu 14:

"Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực

A. nông nghiệp.

B. công nghiệp.

C. dịch vụ.

D. công nghệ.

Câu 15:

"Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực

A. nông nghiệp.

B. dịch vụ.

C. công nghệ.

D. giao thông vận tải.

Câu 16:

Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình

A. toàn cầu hóa.

B. khu vực hóa.

C. công nghiệp hóa.

D. hiện đại hóa.

Câu 17:

Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:

Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn

A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi

B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi

C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức

D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức

Câu 18:

Xu thế toàn cầu hóa có nhiều tác động tích cực đến các quốc gia, dân tộc trên thế giới, ngoại trừ việc

A. góp phần chuyển biến nhanh cơ cấu kinh tế.

B. tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.

C. giúp bảo vệ bản sắc văn hoá của các dân tộc.

D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 19:

Xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam nhiều thách thức, ngoại trừ

A. tận dụng được nguồn vốn từ bên ngoài.

B. nguy cơ tụt hậu với thế giới.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

D. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 20:

Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. 

C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. 

D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.