Lịch sử 12 (có đáp án) Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nước Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối là

A. nhanh chóng đánh bại phát xít Đức.

B. nhanh chóng tiêu diệt phát xít Nhật.

C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. thủ tiêu tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 2:

Một trong các tổ chức thuộc lĩnh vực kinh tế của Liên hợp quốc ở Việt Nam là

A. Chương trình phát triển năng lượng.

B. Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục (UNESCO).

C. Tổ chức Lương thực và Thực phẩm (FAO).

D. Chương trình phát triển kinh tế (UNDP).

Câu 3:

Một trong những nguyên tắc của Liên hợp quốc là

A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. tôn trọng quyền làm chủ của các nước.

C. không cam thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho mỗi nước.

Câu 4:

Để kết thúc nhanh Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc Liên Xô, Anh, Mĩ đã thống nhất mục đích gì?

A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công tận sào huyệt của phát xít Đức ở Béclin.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Tập trung lực lượng đánh bại phát xít Nhật ở châu Á.

Câu 5:

Tháng 3-1947, Tổng thống Truman của Mĩ chính thức phát động cuộc “Chiến tranh lạnh” nhằm mục đích

A. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

C. xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa

D. chống phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

Câu 6:

Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1945, một hội nghị quốc tế lớn đã họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) để

A. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.

B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

C. tuyên bố chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. thỏa thuận việc đóng quân ở các nước mà phát xít chiếm đóng.

Câu 7:

Vai trò của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. giữ vai trò trọng yếu hàng đầu trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.

B. giữ vai trò bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của các nước.

C. giữ vai trò bảo vệ hòa bình cho các nước.

D. giữ vai trò ngăn chặn không cho các nước vi phạm chủ quyền lẫn nhau.

Câu 8:

Việc phân chia khu vực chiếm đóng của các nước trong phe Đồng minh tại Hội nghị Ianta năm 1945 đối với các nước Đông Nam Á, Nam Á

A. thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh.

B. do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát.

C. vẫn thuộc phạm vi của các nước phương Tây.

D. tạm thời quân đội Liên Xô và Mĩ chia nhau kiểm soát và đóng quân.

Câu 9:

Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh đã làm gì để thay đổi tình hình thế giới?

A. Tấn công như vũ bão vào thủ đô Béclin của Đức.

B. Đặt yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Gấp rút tổ chức lại thế giới mới sau chiến tranh.

D. Triệu tập Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 04 đến ngày 11-02-1945.

Câu 10:

Căn nguyên dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. sự phân chia ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai chưa thỏa mãn.

C. sự bất đồng trong Hội nghị Ianta.

D. Mĩ không đạt được quyền lợi trong Hội nghị Ianta.

Câu 11:

Trong thời gian nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế luôn trong trạng thái

A. hòa giải, hòa hợp.

B. đối thoại và hợp tác.

C. luôn đối đầu căng thẳng.

D. giữ vững nền hòa bình cho các nước.

Câu 12:

Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực bằng biện pháp hoà bình, đó là một trong các nội dung của

A. nguyên tắc Liên hợp quốc.  

B. vai trò của Liên hợp quốc,

C. nghị quyết Hội nghị Ianta.  

D. mục đích của Liên hợp quốc.

Câu 13:

Năm 1949, ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật là

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. đập tan âm mưu thực hiện cuộc “Chiến tranh lạnh” của Mĩ.

C. thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

D. chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 14:

Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đã trở thành

A. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

B. nước có tông sản lượng công nghiệp đứng đầu thế giới.

C. nước có sản lượng nông phẩm dẫn đầu thế giới.

D. nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 15:

Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên

A. đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

Câu 16:

Chính sách đối ngoại của Nga trong những năm 1992 - 1993 là

A. thực hiện chính sách đối ngoại trung lập.

B. thực hiện chính sách đối ngoại thân Mĩ.

C. thực hiện chính sách đối ngoại ngả về các cường quốc phương Tây,

D. thực hiện chính sách đối ngoại thân Trung Quốc.

Câu 17:

Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì?

A. Mở rộng lãnh thổ.

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế các nước khác.

Câu 18:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Tiến hành bao vây kinh tế.

B. Gây cuộc “Chiến tranh lạnh”.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 19:

Khó khăn về đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên Xô phải đương đầu với nhiều thế lực thù địch quốc tế.

B. Liên Xô phải thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá.

C. Mĩ và phương Tây thực hiện chính sách thù địch với Liên Xô.

D. Liên Xô phải làm nghĩa vụ giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 20:

Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957), phóng tàu vũ trụ có người lái vào quỹ đạo (1961) đã mở ra kỉ nguyên

A. chinh phục thế giới của con người.

B. Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ.

C. chinh phục vũ trụ của con người.

D. phá vỡ thế độc quyền vũ trụ của Mĩ.

Câu 21:

Khi Liên Xô tiến hành công cuộc cải cách nhưng không thành công, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước?

A. Tiến hành đổi mới về chính trị.

B. Tiến hành đổi mới toàn diện, lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. Trước tiên phải đổi mới tư tưởng.

D. Tiến hành đổi mới về chính trị và văn hoá tư tưởng.

Câu 22:

Từ những năm 1950 đến nửa đầu năm 1970, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, trong đó có Việt Nam đó là

A. Liên Xô đã giúp Việt Nam đánh bại thực dân Pháp.

B. Liên Xô đã giúp Việt Nam đánh bại đế quốc Mĩ.

C. Liên Xô giúp Việt Nam đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

D. Liên Xô giúp Việt Nam đánh bại thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 23:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Bắc Á không bị phương Tây xâm lược?

A.Trung Quốc.          

B. Nhật Bản.         

C. Hàn Quốc.         

D. Thái Lan.

Câu 24:

Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai nhà nước riêng biệt với hai thể chế chính trị khác nhau, Nam Triều Tiên có tên gọi là gì?

A. Đại Hàn Dân quốc.                             

B. Đại Hàn Quốc dân.

C. Nam Triều tự trị.                                 

D. Nam Triều độc lập.

Câu 25:

Nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á, các nước trở thành con rồng châu Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.    

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.      

D. Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Câu 26:

Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử

A. cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.

B. cuộc chiến tranh giữa các thế lực chống Đảng Cộng sản.

C. cuộc thanh trừng giữa các phe phái.

D. cuộc cách mạng văn hoá tư tưởng.

Câu 27:

Ngày 1-10-1949, đã ghi dấu ấn trong lịch sử Trung Quốc, đó là

A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.

B. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập.

D. tạo điều kiện đưa Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội,

Câu 28:

Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hoá quan hệ với

A. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mông cổ.

B. Liên Xô, Việt Nam, Mông cổ.

C. Liên Xô, Việt Nam, Mông cổ, Campuchia.

D. Mĩ, Liên Xô, Việt Nam, Mông cổ.

Câu 29:

Năm 1964, ghi dấu ấn trong lịch sử Trung Quốc về sự phát triển khoa học - kĩ thuật, đó là

A. Trung Quốc đã phóng với chế độ tự động 4 con tàu "Thần Châu".

B. Trung Quốc đã phóng với chế độ tự động tàu "Thần Châu 5".

C. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.

D. Trung Quốc đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 30:

Cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản Trung Quốc diễn ra từ khi

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang tiếp diễn.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai chưa bùng nổ.

Câu 31:

“Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh”. Đó là nội dung của

A. ý nghĩa thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. thành tựu của cải cách Trung Quốc.

C. công cuộc cải cách ở Trung Quốc.

D. mục tiêu phấn đấu của Trung Quốc đến năm 2015.

Câu 32:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến động khác trước?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mạnh lớn mạnh nhanh chóng.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạnh thế giới.

D. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 33:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cách mạng Trung Quốc ngày càng lớn mạnh, tập đoàn Trung Hoa Dân quốc thực hiện âm mưu gì?

A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.

B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.

C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.

D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính qui tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo.

Câu 34:

Từ năm 1950, Trung Quốc tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá nhằm mục đích

A. thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

B. thực hiện cuộc “đại nhảy vọt” đưa Trung Quốc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

C. xây dựng đất nước đi lên con đường xã hội chủ nghĩa.

D. phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xây dựng nền văn hoá mới.

Câu 35:

Từ năm 1987 trở đi, trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với các nước nào?

A. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ.

B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam.

C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cuba.

D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 36:

Cuộc nội chiến (1946 - 1949) thắng lợi ở Trung Quốc có ý nghĩa quốc tế là

A. nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập.

B. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ Âu sang Á.

C. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào dân chủ nhân dân thế giới.

D. tạo điều kiện cho các nước tiên tiến đi theo con đường XHCN.

Câu 37:

Trong những năm 1949-1959, Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

B. Liên minh với Mĩ và Tây Âu để chống Liên Xô.

C. Hòa bình, trung lập nhưng vẫn ngả về phương Tây.

D. Củng cố mối quan hệ với các nước đã từng đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 38:

Từ năm 1950, nhân dân Trung Quốc bước vào giai đoạn khôi phục kinh tế, tiến hành những cải cách quan trọng, một trong những cải cách dưới đây là đúng.

A. Cải cách ruộng đất và hợp tác hoá nông nghiệp.

B. Cải tạo nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

C. Cải cách dân chủ và cải cách ruộng đất.

D. Cải cách giáo dục, y tế và văn hoá.

Câu 39:

Trong công cuộc đổi mới, Trung Quốc kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản, trong đó nguyên tắc đầu tiên là

A. con đường xã hội chủ nghĩa.

B. chuyên chính dân chủ nhân dân.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.

Câu 40:

Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc (1946-1949) là cuộc cách mạng vô sản vì

A. cuộc cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. cuộc cách mạng mang tính nội chiến.

Câu 41:

Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc có điểm mới về kinh tế so với trước

A. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. lấy phát triến văn hoá làm trọng tâm.

Câu 42:

Trước khi tiến hành cải cách đất nước, Trung Quốc bị chi phối bởi đường lối

A. công nghiệp hoá.                                 

B. hiện đại hoá.

C. Ba ngọn cờ hồng.                                

D. Công xã nhân dân.

Câu 43:

Cuộc chiến tranh Triều Tiên đã diễn ra trong hoàn cảnh quốc tế như thế nào?

A. Mĩ gây ra chiến lược toàn cầu.

B. Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ đang ở thế đối đầu.

C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra nhanh chóng.

D. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 44:

Điểm giống nhau giữa công cuộc cải cách ở Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Lấy kinh tế làm trọng tâm.

B. Phát triển kinh tế gắn với chính trị.

C. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

D. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 45:

Khi Trung Quốc bắt đầu thực hiện công cuộc cải cách thì đất nước Liên Xô đang ở trạng thái

A. bị khủng hoảng trầm trọng.                

B. đang rơi vào tình trạng trì trệ.

C. bị sụp đổ chủ nghĩa xã hội.                 

D. vẫn đang phát triển mạnh mẽ.

Câu 46:

Khi Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách đất nước, quan hệ quốc tế bị chi phối bởi

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.               

B. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh.                                

D. xu thế toàn cầu hoá.

Câu 47:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của

A. đế quốc Tây Âu và Mĩ.

B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nhật Bản.

C. Anh, Pháp, Đức, Bỉ.

D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu 48:

Ngày 17-8-1945, gắn với lịch sử Inđônêxia, đó là

A. Inđônêxia rơi vào tình trạng rối loạn.

B. Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà.

C. Inđônêxia bước vào giai đoạn phát triển kinh tế, văn hoá và giáo dục.

D. Hà Lan quay trở lại xâm lược Inđônêxia.

Câu 49:

Khi Xuháctô lên làm Tổng thống, đất nước Inđônêxia bước vào giai đoạn

A. phát triển toàn diện các mặt kinh tế, chính trị, xã hội.

B. khủng hoảng tài chính - tiền tệ.

C. phát triển kinh tế, văn hoá và giáo dục.

D. khủng hoảng kinh tế - tài chính.

Câu 50:

Với Hiệp định Giơnevơ (7-1954) về Đông Dương thực dân Pháp đã

A. rút quân khỏi đất nước Lào.

B. thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.

C. tái chiếm Lào lần thứ hai.

D. nhân nhượng cho Lào hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxalì.