Lịch sử 12 (có đáp án) Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) (P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Điểm nào dưới đây là sự khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh?
A. Châu Á, châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Châu Á, châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
D. Châu phi và châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa.
Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh, làm cho
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị tiêu diệt tận gốc.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị lung lay tận gốc.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị tan rã hoàn toàn.
D. chủ nghĩa thực dân phải trao trả độc lập ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Cho các sự kiện:
1. Nước Gana giành được độc lập.
2. Nước Tuynidi, Marốc, Xuđăng giành độc lập.
3. Nước Ghinê giành độc lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 3, 1.
B. 2, 1, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Thắng lợi của nhân dân nước nào ở châu Phi đã căn bản chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ ở châu lục này?
A. Ănggôla, Marốc.
B. Ănggôla và Môdămbích.
C. Ănggôla, Marốc.
D. Tuynidi, Marốc, Xuđăng.
Cách mạng Cu-ba năm 1959 được đánh giá là một cuộc cách mạng
A. giải phóng dân tộc.
B. nội chiến.
C. đấu tranh giai cấp.
D. đảo chính cung đình.
Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?
A. Năm 1960, có 17 quốc gia châu Phi giành độc lập, gọi là "Năm châu Phi".
B. Năm 1962, Angiêri được công nhận độc lập.
C. Năm 1994, Nen-xorn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
D. Tháng 11-1975, Cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.
Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Anggôla.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A. Thực dân Anh.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp.
D. Đế quốc Nhật.
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Sự nổi dậy của người dân.
Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu "Granma" lên đất Cu-ba (1956).
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môncađa (26-7-1953).
C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô Lahabana (1-1-1959).
Các quốc gia ở châu Phi giành được độc lập trong những năm 1952 -1958 là
A. Angiêri, Tuynidi, Marốc.
B. Xuđăng, Gana, Ghinê.
C. Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng. Gana, Ghinê.
D. Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng.
Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở Nam Phi là
A. chính quyền Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia.
B. thắng lợi của cuộc bầu cử đa chủng tộc ở Nam Phi năm 1994.
C. Nam Phi từ bỏ chế độ phân biệt chủng tộc năm 1990.
D. Nam Phi đã đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Năm 1975, nhân dân Ănggôla và Môdămbích giành độc lập từ kẻ thù nào?
A.Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Thực dân Anh.
D. Thực dân Pháp.
Một trong những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hầu hết đều giành được độc lập.
B. hầu hết đều dùng vũ trang khởi nghĩa.
C. hầu hết đều giành được chính quyền bằng đấu tranh chính trị.
D. một số nước giành được độc lập.
Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra dưới nhiều hình thức và phương pháp phong phú, chủ yếu là
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh vũ trang,
C. thuyết phục.
D. đấu tranh ngoại giao.
Đên giữa những năm 70 của thế kỉ XX, các quốc gia nào ở châu Phi được đánh giá là điển hình của phong trào giải phóng dân tộc ở châu lục này?
A. Angiêri, Tuynidi, Marốc.
B. Nam Phi, Tuynidi.
C. Môdămbích, Ănggôla.
D. Côngô, Ănggôla.
Góp phần trong việc cổ vũ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, đó là ý nghĩa phong trào đấu tranh của các nước nào ở châu Phi?
A. Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng.
B. Nam Phi, Tuynidi, Ăngôla.
C. Ghinê, Môdămbích, Ănggôla.
D. Cônggô, Ăngôla, Môdămbích.
Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã từ khi
A. cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.
B. cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Ănggôla, Môdămbích giành thắng lợi.
C. mười bảy nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. Nam Phi giành được độc lập.
Đặc điểm nổi bật của tình hình khu vực Mĩ Latinh những năm đầu thế kỉ XX là
A. nhiều nước ở khu vực Mĩ Latinh giành độc lập.
B. khu vực Mĩ Latinh vẫn nằm trong “sân sau êm đềm” của Mĩ.
C. khu vực Mĩ Latinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới giành được thắng lợi bước đầu.
Những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện chiêu bài gì để lôi kéo các nước ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Đề xướng tư tưởng “châu Mĩ của người châu Mĩ’.
B. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”
C. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
D. Đề cao sức mạnh kinh tế và ngoại giao của Mĩ.
Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. tập trung sản xuất và tư bản cao.
Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II là sai?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân bản vô tính trên loài cừu.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái Đất.
Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Tên các vị Tổng thống nước Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 là
A. Truman, Aixenhao, Kennơdi, Giônxom, Níchxon.
B. Rugioven, Aixenhao, Kennơđi, Giônxon, Níchxom.
C. Truman, Rigân, Giônxon, Níchxon, Pho.
D. Truman, Aixenhao, Giônxon, Níchxon, Pho.
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian
A. những năm đầu thế kỉ XX.
B. giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
D. sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:
A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á - Thái Bình Dương.
C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu.
D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
Mục tiêu của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác
C. ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. cường quốc công nghiệp nặng.
B. cường quốc về buôn bán vũ khí.
C. trung tâm kinh tế thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Kêu gọi các nước tư bản đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.
D. Phát động các nước tư bản chủ nghĩa tiến hành cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.
Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Nét nổi bật của tình hình xã hội Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phúc lợi xã hội được nâng cao, khoảng cách giàu nghèo được rút ngắn.
B. mâu thuẫn giai cấp được điều hoà, tuy nhiên vấn đề sắc tộc lại trở thành một vấn nạn cho chính quyền Mĩ.
C. dân chủ dân quyền được đề cao, pháp luật nghiêm minh, công bằng.
D. mức sống người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D. sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là
A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.
D. chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.
Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 - 1973 là một trong nhũng dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa Liên bang Đức và Nhật Bản.
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tồng thống Mĩ là
A. chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
B. thực hiện "Chiến lược toàn cầu hoá".
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. thực hiện "chủ nghĩa lấp chỗ trống".
Một trong những nội dung của "Chiến lược toàn cầu hoá" của Mĩ là
A. ngăn chặn, đấy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước đồng minh.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
C. thiết lập sự thống trị ở châu Âu.
D. thiết lập khối quân sự NATO.
Một trong những thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A. Thực hĩện nhiều chiến lược toàn cầu.
B. Lập được khối quân sự NATO.
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Lôi kéo được các nước Tây Âu trở thành đồng minh của Mĩ.
Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, đó là
A. thủ đoạn của Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. mục tiêu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. một trong những nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phương thức kinh doanh của Mĩ.
Thành tựu chinh phục vũ trụ của Mĩ năm 1969 làm cho thế giới kinh ngạc là
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
C. đưa người lên Mặt Trăng.
D. đưa người lên Sao Hỏa.
Một trong các thủ đoạn của chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
B. thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. thành lập khối quân sự NATO.
D. đưa ra Học thuyết Truman.
Chính sách đối ngoại qua các đời Tổng thống với mục tiêu bao trùm là
A. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
B. tiêu diệt các nước lớn.
C. khống chế toàn thế giới.
D. đưa thế giới vào quỹ đạo của Mĩ.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới, nguyên nhân dưới đây gắn với chiến tranh
A. lãnh thổ Mĩ rộng lớn nên không bị ảnh hưởng của chiến tranh.
B. có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao nên các nước sợ Mĩ.
C. thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
D. nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới nên sản xuất được nhiều vũ khí hiện đại.
Những thành tựu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển, và có ảnh hưởng lớn trên toàn thế giới là
A. nước đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí; chinh phục vũ trụ và cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
B. nước đi đầu trong chế tạo vũ khí hạt nhân.
C. nước đi đầu trong việc thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
D. nước đi đầu trong các lĩnh vực khoa học vũ trụ.
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới dựa vào
A. trong Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ không bị thiệt hại.
B. trong Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ không bị thiệt hại mà còn thu lợi nhuận.
C. tiềm lực về kinh tế, và quân sự to lớn sau chiến tranh.
D. nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao nên các nước sợ Mĩ.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. đàn áp phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. làm bá chủ thế giới.
Chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục tiêu, mục tiêu gắn với sự đối đầu trực tiếp của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. đàn áp phong trào dhống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. tất cả các mục tiêu trên.
Sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973), khoa học - kĩ thuật Mĩ tiêp tục sự phát triển, nhưng ngày càng bị cạnh tranh ráo riết bởi
A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tây Âu, Nhật Bản.
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Tây Âu, Nhật Bản và các con rồng ở châu Á.
Sau khi bị thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam (1975), Mĩ vẫn tiếp tục
A. triển khai “Chiến lược toàn cầu” và theo đuổi "Chiến tranh lạnh".
B. tăng cường thành lập các khu phi quân sự ở các nước
C. chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh".
D. thực hiện chính sách “Cam kết và mở rộng”.