Lịch sử 12 (có đáp án) Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược

A. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

B. "Cam kết và mở rộng".

C. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.

D. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

Câu 2:

Chiến lược "Cam kết và mở rộng" với ba trụ cột chính, trụ cột thể hiện tính xâm lược là

A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.

B. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

C. sử dụng khẩu hiệu "dân chủ" ở nước ngoài như một công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

D. can thiệp vào nội bộ các nước.

Câu 3:

Tháng 3-1947, trong diễn văn đọc trước Quốc hội Mĩ, Tổng thống H. Truman đã công khai nêu

A. "sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản".

B. chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu.

C. cần sớm ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. khẩn trương đàn áp phong trào vì hoà bình, dân chủ trên thế giới.

Câu 4:

Khi Mĩ và Liên Xô điều chỉnh chính sách đối ngoại, quan hệ quốc tế diễn ra

A. xu hướng đối ngoại và hoà hoãn được hình thành trên thế giới.

B. xu hướng đối ngoại và hoà hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới

C. xu hướng đối đầu ngày càng giảm bớt trên thế giới.

D. xu hướng hoà hoãn đã bắt đầu xuất hiện trên thế giới.

Câu 5:

Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. nước giàu thứ hai trên thế giới.

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. nước có tiềm lực quốc phòng mạnh nhất thế giới.

D. thu lợi nhuận nhiều nhất thế giới.

Câu 6:

Một trong những chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. tiêu diệt phong trào dân chủ và thực hiện chính sách bá quyền.

Câu 7:

Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Được yên ổn sản xuất và bán được nhiều vũ khí.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.

Câu 8:

Từ giữa những năm 80 đến cuối thế kỉ XX, Mĩ và Liên Xô đã điều chỉnh chiến lược là

A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.       

B. chuyển từ đối thoại sang hợp tác.

C. chuyển từ đối lập sang đối đầu.          

D. không can thiệp vào nội bộ các nước.

Câu 9:

Nhìn chung chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là

A. thực hiện Chiến tranh lạnh.                 

B. luôn tranh chấp quốc tế.

C. luôn chạy đua vũ trang.                      

D. thực hiện Chiến lược toàn cầu.

Câu 10:

Một trong ba trụ cột của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ từ thập niên 90 thế kỉ XX là

A. sử dụng có hiệu quả vũ khí ở nước ngoài.

B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ các nước.

C. thiết lập các đồng minh mới.

D. tăng cường xâm lược các nước nhỏ.

Câu 11:

Trong các đời Tổng thống của Mĩ từ Truman đến B. Clinton đều đeo đuổi chính sách đối ngoại nào?

A. Gây cuộc Chiến tranh lạnh.                

B. Chiến lược toàn cầu.

C. Mở rộng lãnh thổ ra các nước.            

D. Bành trướng.

Câu 12:

Chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại bởi thắng lợi của cuộc cách mạng nào ở Đông Nam Á?

A. Inđônêxia.             

B. Thái Lan.         

C. Trung Quốc.      

D. Việt Nam.

Câu 13:

Các nước Tây Âu và Nhật Bản học tập được gì trong sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Gây chiến tranh để làm giàu.

B. Khi có chiến tranh, không nên tham chiến.

C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

D. Xúi gục các nước gây chiến tranh để bán vũ khí.

Câu 14:

Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?

A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.

B. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.

D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.

Câu 15:

Đến khoảng năm 1950, nền kinh tế của hầu hết các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh, nhờ

A. sự cố gắng của Tây Âu và viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ "Kế hoạch Mácsan".

B. Tây Âu đã tham gia khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.

C. viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ "Kế hoạch Mácsan".

D. sự nỗ lực cố gắng từng bước của Tây Âu.

Câu 16:

Nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu đều có sự phát triển nhanh vào thời điểm nào?

A. Từ đầu thập niên 70 trở đi.

B. Từ thập niên 50 đến đầu những năm 70.

C. Từ cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80.

D. khoảng năm 1950.

Câu 17:

Nhật Bản đã tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?

A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại Chính phủ chia cho nông dân.

B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.

C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân.

D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.

Câu 18:

Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?

A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.

B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.

C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.

D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.

Câu 19:

Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nỗ lực mở rộng hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B. thực hiện chính sách đối ngoại “láng giềng thân thiện”.

C. tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ, mở rộng hơn nữa quan hệ đối ngoại.

D. thực hiện chính sách đối ngoại trung lập.

Câu 20:

Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế sau chiến tranh là

A. chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.

B. thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.

C. nguồn viện trợ quỹ ODA.

D. chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 21:

Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là

A. củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.

B. đối đầu quyết liệt với Liên Xô.

C. ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

D. tập trung xây dựng, củng cố mối quan hệ với các nước trong khối ASEAN.

Câu 22:

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mở rộng phát triển kinh tế bằng cách đẩy mạnh phát triển quân sự ra các nước.

B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật để tận dụng nguồn vốn của Mĩ.

C. Cạnh tranh gay gắt với nền kinh tế của Mĩ và Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế khắp mọi nơi, đặc biệt là ở Đông Nam Á.

Câu 23:

Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?

A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.

B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.

C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.

D. Tăng cường mối quan hệ họp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.

Câu 24:

Biện pháp nào của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Coi trọng giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất".

B. Đầu tư lớn cho việc xây dựng và phát triển kinh tế.

C. Tận dụng cơ hội từ bên ngoài để nhập kĩ thuật hiện đại.

D. Ra sức chạy đua về công nghệ cao với Mĩ.

Câu 25:

Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.

B. vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước

C. điều kiện tự nhiên ưu đãi.

D. thị trường được mở rộng.

Câu 26:

Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng?

A. Nhật Bản là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. Nhật Bản là một cường quốc hạt nhân.

C. Nhật Bản là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.

D. Nhật Bản là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.

Câu 27:

Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.

B. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.

C. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.

D. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.

Câu 28:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là

A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 29:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.

D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 30:

Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

Câu 31:

Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A. Những năm 50 của thế kỉ XX.            

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.            

D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 32:

Trong thời kì bị chiếm đóng (1945 - 1952), Nhật Bản thực hiện ba cuộc cải cách lớn, cải cách liên quan đến lao động là

A. thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các "Daibátxư".

B. cải cách ruộng đất.

C. dân chủ hoá lao động.

D. tất cả các cải cách trên.

Câu 33:

Ngày 8-9-1951, Hiệp ước an ninh Nhật - Mĩ được kí kết, Nhật phải chấp nhận

A. quan hệ mật thiết với Mĩ.

B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

C. Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

D. gia nhập vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 34:

Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới nhờ yếu tố khách quan nào?

A. Con người được coi là vốn quý nhất, đồng thời là "công nghệ cao nhất".

B. Nhà nước Nhật đã quản lý kinh tế một cách hiệu quả.

C. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt.

D. Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài để làm giàu.

Câu 35:

Ở Nhật Bản, yếu tố con người được đánh giá là

A. vốn quý nhất, đồng thời là "công nghệ cao nhất"..

B. nhân tố quyết định mọi thành công của đất nước

C. trung tâm của mọi hoạt động kinh tế.

D. có vai trò rất lớn trong việc phát triển nền kinh tế ở tầm vĩ mô

Câu 36:

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. liên minh chặt chẽ với Mĩ, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu, bình thường hoá quan hệ với Mĩ.

Câu 37:

Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973), kinh tế Nhật Bản

A. phát triển kinh tế thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái.

B. suy thoái kinh tế nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

C. tiếp tục phát triển cao, tập trung vào lĩnh vực sản xuất phục vụ nhu cầu dân dụng.

D. phát triển đan xen với khủng hoảng.

Câu 38:

Các quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản với các nước NICs và ASEAN tiếp tục gia tăng với tốc độ ngày càng mạnh mẽ vào thời điểm

A. từ đầu thập niên 70 đến nay.              

B. từ đầu thập niên 60 đến nay.

C. từ đầu thập niên 80 đến nay.              

D. từ đầu thập niên 90 đến nay.

Câu 39:

“Học thuyết Kaiphu” do Thủ tướng Kaiphu của Nhật đưa ra năm 1991 có nội dung là

A. sự phát triển tiếp tục học tuyết Phucưđa trong điều kiện lịch sử mới.

B. củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á trong các lĩnh vực kinh tế.

C. bạn hàng bình đẳng của các nước ASEAN.

D. phát triển kinh tế Nhật Bản theo kiểu Tây Âu.

Câu 40:

Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu. Đó là chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1950.              

B. Từ năm 1950 đến năm 1960.

C. Từ năm 1973 đến năm 1991.              

D. Từ năm 1991 đến năm 2000.

Câu 41:

Trong sự phát triển "thần kì " của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

Câu 42:

Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B. Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 43:

Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 44:

Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.

D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 45:

Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích

A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.

C. hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.

D. tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

Câu 46:

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08-09-1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 47:

Nhật kí kết Hiệp ước hoà bình Xan Phranxicô (9-1951), thể hiện điều gì?

A. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Nhật Bản đã kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh.

C. Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

D. Nhật bản đã chấp nhận để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thô Nhật Bản.

Câu 48:

Mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản được thể hiện

A. Nhật kí kết Hiệp ước hoà bình Xan Phranxicô (9-1951).

B. sự ra đời của “Học thuyết Phucưđa” tháng 8- 1977.

C. Nhật Bản coi trọng quan hệ Nhật - Việt Nam.

D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 21-9-1973.

Câu 49:

Sự ra đời của học thuyết Phucưđa tháng 8-1977,’Nhật vẫn coi trọng

A. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á.

B. quan hệ với Tây Âu và và các nước ở châu Á.

C. quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu.

D. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu.

Câu 50:

Khi Nhật Bản trở về châu Á, Nhật vẫn còn coi trọng quan hệ với

A. Mĩ và Tây Âu.                                    

B. Nga và Trung Quốc.

C. Hàn Quốc và Ấn Độ.                          

D. Việt Nam và Mông Cổ.