Lịch sử 12 (có đáp án) Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) (P6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vị ảnh hưởng.
C. các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Chiến tranh lạnh" ra đời được đánh dấu bằng sự kiện
A. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8-1945).
B. sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949).
C. khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3-1947).
D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6-1947).
Điều gì đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh"?
A. Không có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bang quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?
A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “Chiến tranh lạnh” vào thời điểm
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. sau Chiến tranh lạnh.
Tháng 6-1947, diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thành lập khối CENTO
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan”.
Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia đề ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong Trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Tình hình thế giới trong thời kì "Chiến tranh lạnh" là
A. luôn ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển.
B. các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế.
C. các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. các nước đang đứng trước nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào?
A. Vào ngày 26-5-1972.
B. Vào ngày 25-6-1974.
C. Vào ngày 15-5-1972.
D. Vào ngày 26-3-1973.
Đầu tháng 8-1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Pháp,
C. Mĩ và Anh.
D. Mĩ và Canada.
Đầu tháng 12-1989, cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Busơ diễn ra ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh).
B. Ở Ianta (Liên Xô),
C. Ở Manta (Địa Trung Hải).
D. Ở Oasinhtơn (Mĩ).
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện mục tiêu chiến lược
A. chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. ra sức chống phá Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. thực hiện chiến lược đối thoại lâu dài với Mĩ và Tây Âu.
D. sẵn sàng ứng phó với mọi âm mưu và hành động của Mĩ.
Năm 1973, đánh dấu một sự kiện to lớn trong lịch sử thế giới, đó là
A. của cuộc Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. các nước tư bản rơi vào cuộc khủng hoảng trầm trọng
C. cuộc khủng hoảng năng lượng toàn thế giới.
D. các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối lập nhau.
Trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện gắn với sự kiện
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava giải thể.
C. những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ vào đầu những năm 70.
D. Liên Xô và Mĩ giải trừ vũ khí hạt nhân.
Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là
A. những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.
B. những cuộc chiến tranh chổng lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của Khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập Khối quân sự NATO.
Sự kiện chứng tỏ rằng đã đến lúc Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới là
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
B. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của Tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký vào năm 1972 gọi tắt là
A. SALT-1.
B. SALT-2.
C. ABM.
D. ACM.
Đầu tháng 8-1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. Cùng với Mĩ và Pháp
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
D. Cùng với Mĩ và Anh.
Trong cuộc gặp gỡ không chính thức của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush đầu tháng 12-1989 đã cùng tuyên bố
A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "Chiến tranh lạnh".
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế diễn ra vào thời điểm
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sau Chiến tranh lạnh.
C. sau khi chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
D. khi Chiến tranh lạnh đang diễn ra.
Sự kiện nào dưới đây là tiền đề đưa đến chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô - Mĩ đầu những năm 70.
B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức chia cắt.
C. Hai siêu cường Liên Xô, Mĩ đã tăng cường vũ khí chiến lược.
D. Không phải các sự kiện trên.
Những năm 1989 - 1991, diễn ra sự kiện có liên quan đến các nước xã hội chủ nghĩa, đó là
A. Liên Xô và các nước Đông Âu rơi vào tình trạng trì trệ.
B. chế độ xã hội chủ nghĩa đã bị tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết
C. Liên Xô không còn là chỗ dựa vững chắc cho các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Hệ quả của chế độ xã hội chủ nghĩa bị tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết là
A. sự tan rã của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ở Liên Xô.
B. chia cắt giữa các nước cộng hòa ở Liên Xô.
C. sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự chấm dứt Chiến tranh lạnh tồn tại hơn bốn mươi năm.
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Muốn xây dựng một thế giới hòa bình.
B. Tôn trọng chủ quyền của các quốc gia.
C. Muốn thiết lập một thế giới đa cực.
D. Ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô và thắng lợi của cuộc cách mạng các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Vì sao học thuyết Truman vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó.
D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bình của nó đối với nhân loại.
Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hy Lạp.
D. Italia, Bỉ, Lúcxămbua.
Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời, nội dung nào dưới đây thúc đẩy Chiến tranh lạnh bùng nổ?
A. Củng cố chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
B. Biến hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
C. Gạt bỏ những ảnh hưởng của Anh có từ trước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ đã có thái độ như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Ra sức chạy đua vũ trang để thanh trừng lẫn nhau.
C. Nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu, dần dần đi tới tình trạng “Chiên tranh lạnh”.
D. Chuyển từ thế đối thoại sang thế đối đầu.
Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời đã đưa quan hệ quốc tế đứng trước nguy cơ của
A. sự khởi đầu tình trạng Chiến tranh lạnh.
B. sự châm ngòi cho Chiến tranh lạnh
C. sự khởi đầu cho “Kế hoạch Mácsan”.
D. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.
Khi Mĩ thành lập Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, những sự kiện đó đánh dấu
A. sự khởi đầu tình trạng Chiến tranh lạnh.
B. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
D. sự khởi đầu cho cuộc chạy đua vũ trang Xô - Mĩ.
Sự ra đời của khối NATO và tồ chức Hiệp ước Vácsava là những sự kiện cuối cùng đánh dấu
A. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.
B. sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
C. sự xác lập của cục diện đa cực.
D. sự khởi đầu cho việc chạy đua vũ trang để chuẩn bị gây chiến tranh thế giới mới.
Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã
A. bàn về việc đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. tuyên bố hạn chế chạy đua vũ trang.
C. chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. tuyên bố chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra nhiều hướng giải quyết trong quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
B. Giải quyết các mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực và trên thế giới
C. Giải quyết mối quan hệ hòa bình giữa hai khối Đông - Tây.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng con đường thương lượng.
Sự tan rã của Liên Xô và Đông Âu đã tạo cho Mĩ một lợi thể tạm thời trong quan hệ quốc tế, đó là
A. giới cầm quyền Mĩ có điều kiện thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực để làm bá chủ thế giới
C. Mĩ đã tránh được đối thủ mạnh trong việc thực hiện bá chủ thế giới.
D. Mĩ có điều kiện lôi kéo các nước đồng minh đế chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Trong những biến động to lớn từ sau năm 1991, xác định ý nào dưới đây liên quan đến Hội nghị Ianta năm 1945?
A. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển.
B. Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời
C. Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ.
D. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới một cực để làm bá chủ thế giới.
Từ sau năm 1991, trật tự thế giới mới đang hình thành theo hướng đa cực với
A. sự vươn lên của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
B. sự vươn lên của các nước thuộc “Con rồng châu Á”
C. sự khống chế của Mĩ và Tây Âu.
D. sự vươn lên của Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ.
Một trong những nguyên nhân làm cho Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là
A. Mĩ nhận thấy thua thiệt đối với Tây Âu và Nhật Bản.
B. Liên Xô muốn duy trì hòa bình để phát triên kinh tế.
C. Hai cường quốc Xô - Mĩ cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.
D. hai nước Xô - Mĩ đã tốn kém quá nhiều trong Chiến tranh lạnh.
Cho các sự kiện:
1. Xô - Mĩ đã kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược.
2. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ Đông Đức và Tây Đức.
3. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1.
B. 3, 1, 2.
C. 2, 3, 1.
D. 2, 1, 3.
Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đó là nội dung của quan hệ quốc tế
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. sau Chiến tranh lạnh.
D. trước Chiến tranh lạnh.
Mĩ thay chân Pháp vào miền Nam Việt Nam khi cuộc Chiến tranh lạnh ở thời điểm
A. mới hình thành.
B. bao trùm thế giới
C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc.
D. đã kết thúc.
Mĩ gây ra cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện mưu đồ đó, Mĩ đã làm gì?
A. Đề ra “Kế hoạch Mác san”.
B. Thành lập khối quân sự NATO,
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Can thiệp sâu vào Đông Dương.
Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu)
C. cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. cải tiến việc phân công lao động.
Một trong những điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?
A. Khoa học cơ bản ra đời sau kĩ thuật.
B. Khoa học thể hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hoá, Sinh
C. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
D. Khoa học là cơ sở để hình thành kỹ thuật.
Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
A. sự bùng nổ dân số.
B. sự tác động của biến đổi khí hậu.
C. sự tàn phá môi trường.
D. sự tàn phá của chiến tranh.
Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc cách mạng công nghệ nửa sau thế kỉ XX.
B. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
D. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật những năm 40 thế kỉ XX.
Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, chất đốt cao thượng"?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng nguyên tử.