Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) có đáp án(P11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Vai trò hậu phương của miền Bắc trong những năm 1973 - 1975 đã
A. đưa cách mạng miền Nam nhanh chóng giành thắng lợi.
B. kịp thời phục vụ cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam năm 1975.
C. phục vụ đắc lực cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. làm tròn nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn.
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì...”
A. tranh thủ giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976).
B. tranh thủ giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.
C. lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. chớp thời cơ giải phóng miền Nam.
Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh tổng lực.
D. đánh bao vây, cô lập.
Một trong các lí do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.
C. Tây Nguyên xa hậu phương địch.
D. Mâu thuẫn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ.
Cách đánh của bộ đội ta trong Chiến dịch Tây Nguyên là
A. đánh điểm diệt viện.
B. đánh nghi binh
C. đánh chủ lực ngắn ngày.
D. đánh tổng lực.
Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam là
A. quân ta tiến công Plâycu và Kon Turn.
B. quân ta tiến công các tỉnh Duyên hải miền Trung
C. quân ta tiến công vào Quảng Trị.
D. quân ta tiến công Buôn Ma Thuột.
Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam, đó là
A. cách đánh của quân ta ở Tây Nguyên năm 1975.
B. kết quả của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
C. ý nghĩa của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
D. chủ trương của Bộ Chính trị trong Chiến dịch Tây Nguyên.
Chiến thắng nào của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo?
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.
Cho các sự kiện:
1. Quân ta từ ba phía bắc - tây - nam tiến vào Đà Nẵng.
2. Tây Nguyên được hoàn toàn giải phóng.
3. Quân ta giải phóng Quảng Trị.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3.
B. 3, 2, 1.
C. 2, 3, 1.
D. 3, 1, 2.
Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam
A. trước mùa hè năm 1975.
B. trước mùa mưa năm 1976.
C. trước mùa mưa năm 1975.
D. trước mùa xuân năm 1975.
Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975 là
A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. nhờ có hậu phương miềnD. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.
D. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và
A. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. 103 năm giải phóng dân tộc.
Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 là
A. xe tăng của bộ đội ta húc cống Dinh Độc Lập của ngụy quyền.
B. 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng
C. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Tổng thống Dương Văn Minh kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng vẫn là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên
A. trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
B. trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. trong Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10- 973).
D. trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975).
Ngày 26-4-1975, quân ta vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào
A. Xuân Lộc.
B. Trung tâm Sài Gòn.
C. sân bay Tân sơn Nhất.
D. Dinh Độc Lập.
Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của Chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Turn.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh.
B. Nha Trang.
C. Phan Rang.
D. Xuân Lộc.
‘Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.
Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. tất cả các chiến dịch trên.
Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ Tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Sự sáng tạo của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975)là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
B. đánh lui từng bước quân địch.
C. kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.
D. vừa đánh, vừa đàm phán.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam là một cuộc đụng đầu lịch sử vì
A. đây là cuộc chiến tranh mang tầm vóc thời đại.
B. đây là một cuộc chiến tranh chống chính sách xâm lược, phi nghĩa của Mĩ.
C. đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D. đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
Sau Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng miền Nam đã thực hiện được nhiệm vụ
A. đánh bại hoàn toàn đế quốc Mĩ.
B. đánh cho Mĩ cút.
C. đánh cho ngụy nhào.
D. giải phóng gần hết lãnh thổ miền Nam Việt Nam.
Một trong những hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam sau năm 1973 là
A. quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Mĩ vẫn còn để lại lực lượng hậu bị ở miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn không chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ vẫn ào ạt đưa quân thêm vào miền Nam để cứu vãn cho chính quyền Sài Gòn.
Một trong những lí do chủ quan của ta sau Hiệp định Pari làm cho một số địa bàn quan trọng bị mất đất, mất dân là
A. quá tin tưởng vào việc thi hành Hiệp định của chính quyền Sài Gòn.
B. không đánh giá được lực lượng của địch.
C. không đánh giá được âm mưu phá hoại Hiệp định của địch.
D. quá tin tưởng vào thắng lợi trên bàn đàm phán của ta.
Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 khác với thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có đồng minh ủng hộ.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có lực lượng chính trị của quần chúng.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ta tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, ta thực hiện tư tưởng chiến lược tiến công như thế nào?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Vừa đánh, vừa đàm.
D. Đánh lui từng bước, đánh bại từng âm mưu, đánh đổ từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn toàn kẻ thù.
Bộ Chính trị chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Thực tế cách mạng miền Nam thực hiện sự chỉ đạo này như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay năm 1975.
B. Giải phóng miền Nam đầu năm 1975.
C. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
D. Giải phóng miền Nam trong mùa xuân năm 1975.
Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng tại sao địch lại chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở?
A. Do lực lượng không đủ để bố trí toàn miền Nam.
B. Do nhận định sai hướng tiến công của quân dân ta.
C. Do bất ngờ, chưa chuẩn bị kịp về binh lực và vũ khí.
D. Do chủ quan cho rằng Tây Nguyên là một pháo đài không thể công phá.
Chiến thắng tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự của quân ta trong Đông - Xuân 1974 - 1975 là
A. chiến thắng ở Buôn Ma Thuột.
B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Năm đời Tổng thống Mĩ nối chân nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực dân mới và chiến tranh xâm lược của Mĩ. Vậy Tổng thống nào nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Níchxơn.
B. Giônxơn.
C. Pho.
D. Kennơđi.
Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến Pháp nào?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá.
C. tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975 là
A. thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá.
C. tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
D. quốc hữu hoá ngân hàng.