Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) có đáp án(P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các sự kiện:

1. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.

2. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.

3. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

4. Cuộc Tống tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Sự kiện nào có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1954?

A. 1                           

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

Câu 2:

Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam những năm 1928 - 1929

A. có sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. có sự liên minh công - nông.

C. có sự liên kêt giữa các địa phương thành phong trào chung.

D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3:

Nguyên nhân chung nhất làm cho các hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam chuyển sang hệ tư tưởng vô sản vào những năm 20 của thế kỉ XX là

A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản bị lỗi thời.

B. hệ tư tưởng vô sản ngày ngày lớn mạnh.

C. chủ nghĩa Mác - Lênin truyền vào Việt Nam.

D. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn không còn phù hợp ở Việt Nam.

Câu 4:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu nhất?

A. Phong trào công nhân.                        

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Phong trào yêu nước.                          

D. Tất cả đều đóng vai trò chủ yếu.

Câu 5:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nêu rõ: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Vậy, cách mạng Việt Nam phải làm gì?

A. Liên hệ với cách mạng các nước.

B. Liên hệ với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.

C. Tận dụng những bài học của các cuộc cách mạng vô sản.

D. Đi theo con đường cách mạng vô sản thế giới.

Câu 6:

Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?

A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.

B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng

C. Là cơ sở chính trị quyết định.

D. Là yêu cầu tất yếu.

Câu 7:

Cơ sở xã hội để dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là

A. chủ nghĩa Mác - Lênin.                       

B. phong trào yêu nước

C. phong trào công nhân.                        

D. phong trào cách mạng dân quyền.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930)?

A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.

B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.

C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.

D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 9:

Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

Câu 10:

Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiêu yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?

A. Sự phát triển của phong trào yêu nưóe Việt Nam.

B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 11:

Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930) đã thông qua

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo

C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 12:

Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?

A. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.

B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 13:

Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của

A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 do Trần Phú khởi thảo.

B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Chính cương vắn tẳt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 14:

Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?

A. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành đất cho dân cày.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản, thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.

D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

Câu 15:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.

D. phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.

Câu 16:

Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?

A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.

C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 17:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương khác nhau về

A. phương hướng của cách mạng Việt Nam.

B. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.

C. vị trí của cách mạng Việt Nam.

D. vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.

Câu 18:

Những năm 1929 - 1933, nhiều công nhân Việt Nam bị sa thải, đó là hậu quả của là

A. chính sách áp bức của thực dân Pháp.

B. khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) tác động đến Việt Nam.

C. công nhân Việt Nam chống lại tư bản Pháp.

D. công nhân Việt Nam đòi tăng lương.

Câu 19:

Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện nào diễn ra trong tháng 9 là tiêu biểu nhất?

A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thành lập.

C. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.

D. Cuộc nổi dậy của công nhân Bấn Thủy.

Câu 20:

Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.

D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.

Câu 21:

Luận cương chính trị tháng 10-1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời

C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 22:

Tại Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư?

A. Trần Phú.                                            

B. Nguyễn Ái Quốc,

C. Lê Hồng Phong.                                  

D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 23:

Cuộc khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 - 1933 đã ảnh hưởng trước tiên đến ngành sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vì

A. Việt Nam là nước nông nghiệp.

B. Việt Nam bị thực dân Pháp tước đoạt ruộng đất.

C. Việt Nam bị mất mùa thường xuyên.

D. thực dân Pháp khai thác trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.

Câu 24:

Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đối với xã hội Việt Nam là

A. làm cho xã hội Việt Nam bị phân hoá sâu sắc.

B. làm cho giai cấp nông dân bị mất ruộng đất.

C. làm cho giai cấp công nhân bị thất nghiệp.

D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Câu 25:

Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là

A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản Pháp.

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai.

Câu 26:

Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), thực dân Pháp đã

A. tăng cường bóc lột công nhân Pháp.

B. tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương

C. tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.

D. vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 27:

Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc”, “Chống phát xít”.

Câu 28:

Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị làm cho mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam trở nên gay gắt. Đó là nguyên nhân dẫn đến

A. phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam ngày càng phát triển.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái ở Việt Nam năm 1930.

C. phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc đầu thế kỉ XX ở Việt Nam.

D. phong trào cách mạng năm 1930-1931 ở Việt Nam.

Câu 29:

Phong trào 1930 - 1931 diễn ra ở Việt Nam đã chứng tỏ sức mạnh phi thường của

A. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

B. toàn thể dân tộc Việt Nam.

C. các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

D. các tố chức chính trị và quân đội Việt Nam.

Câu 30:

Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng ở

A. Hà Nội - Hải Phòng.                           

B. Hải Phòng - Quảng Ninh,

C. Sài Gòn - Chợ Lớn.                             

D. Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 31:

Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là

A. những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.

C. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.

D. những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 32:

Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến

A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.

B. chính quyền tay sai cấp thôn - xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.

C. chính quyền của đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều nơi.

D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.

Câu 33:

Sau khi đuợc thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam đã tiến hành các chính sách gì?

A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân.

B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế ruợu, thuế muối.

C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xoá nợ.

D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.

Câu 34:

Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục?

A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.

B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.

Câu 35:

Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng được thông qua khi nào?

A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 3-1935.

B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10-1930.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ I, tháng 10-1930.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ II, tháng 10-1930.

Câu 36:

Tại Nghệ An, chính quyền Xô viết được thành lập đầu tiên ở huyện nào?

A. Thanh Chương, Nam Đàn.                  

B. Anh Sơn, Nghi Lộc.

C. Hưng Nguyên, Diễn Châu.                  

D. Can Lộc, Nghi Xuân.

Câu 37:

Tháng 4 năm 1931, Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận là

A. một bộ phận độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản.

B. một Đảng trong sạch vững mạnh.

C. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.

D. một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.

Câu 38:

Một trong những biểu hiện về suy giảm kinh tế Việt Nam từ năm 1930 là

A. sản xuât công nghiệp suy giảm.

B. sản xuất nông nghiệp bị đình đốn.

C. hàng hoá do thực dân Pháp nắm giữ.

D. mọi hoạt động sản xuất bị ngưng trệ.

Câu 39:

Một trong các bài học của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. bài học về công tác mặt trận dân tộc thống nhất.

B. bài học về đoàn kết dân tộc.

C. bài học về giành chính quyền bàng bạo lực cách mạng.

D. bài học về hình thức đấu tranh phong phú.

Câu 40:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì

A. Việt Nam phụ thuộc Pháp.

B. kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.

C. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.

D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 41:

Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931

A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.

D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.

Câu 42:

Sự kiện nào dưới đây gắn với thời gian tháng 2 năm 1930 ở Việt Nam?

A. Công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và cưa Bến Thuỷ bãi công.

B. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng và cao su Dầu Tiếng bãi công

C. Nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh nổi dậy.

D. Công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm và Nhà máy xi măng Hải Phòng tổng bãi công.

Câu 43:

Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam thể hiện

A. phong trào diễn ra khấp cả nước.

B. phong trào sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

C. phong trào đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. phong trào đã thực hiện liên minh công - nông vững chăc.

Câu 44:

Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là

A. phương hướng chiến lược của cách mạng.

B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng và mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.

D. phương pháp cách mạng.

Câu 45:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là một phong trào mang tính chất

A. cách mạng điền địa.                            

B. cách mạng chống khủng bố.

C. cách mạng chống đế quốc Pháp.         

D. cách mạng dân tộc, dân chủ.

Câu 46:

Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông.

B. thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng

C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.

D. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 47:

Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936- 1939 là ’

A. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.

B. chống bọn phản động và bọn tay sai của Pháp.

C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

D. chống chủ nghĩa phát xít và chống chủ nghĩa đế quốc.

Câu 48:

Đến tháng 3-1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 49:

Cuộc vận động Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian

A. từ năm 1936 đến năm 1939.

B. từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.

C. từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938.

D. từ giữa năm 1936 đến tháng 9 năm 1936.

Câu 50:

Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).

B. Ngày 1-5-1938, tại Bến Thủy, Vinh.

C. Ngày 1-5-1938, tại Hà Nội.

D. Ngày 1-5-1938, tại Hà Nội, Sài Gòn và nhiều nơi khác.