Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) có đáp án(P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 mà Chính phủ Việt Nam kí với Pháp là

A. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. buộc Pháp phải trì hoãn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc

C. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

D. buộc Pháp phải đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam

Câu 2:

Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước nhằm

A. ngăn chặn cuộc tấn công của Pháp ra miền Bắc.

B. tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng

C. ngăn chặn Pháp bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.

D. tạo điều kiện buộc Pháp thực hiện Hiệp định Sơ bộ đã kí.

Câu 3:

 

Hiệp định Sơ bộ mà Chính phủ Việt Nam kí với Chính phủ Pháp diễn ra trong điều kiện

 

A. Việt Nam đang thực hiện sách lược nhân nhượng Trung Hoa Dân quốc.

B. Việt Nam đang tập trung lực lượng đánh Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

C. Việt Nam đang tổ chức lại quân đội để chuẩn bị đánh Pháp..

D. Việt Nam đang đánh cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp

Câu 4:

Một trong những ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. thể hiện tinh thần chịu đựng khó khăn của dân tộc ta.

B. tạo ra sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.

C. tạo điều kiện cho cả nước củng cố đất nước.

D. thể hiện ý chí vươn lên của dân tộc ta.

Câu 5:

Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Tham gia ủng hộ Chính phủ giải quyết nạn đói.

B. ủng hộ nền tài chính của Chính phủ.

C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Tham gia xóa nạn mù chữ.

Câu 6:

Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9-1945 đến trước tháng 12-1946 là

A. kết hợp giữa kháng chiến với kiến quốc.

B. kết hơp giữa đánh và đàm.

C. lấy yếu đánh mạnh.

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 7:

Trong quá trình nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện

A. chủ yếu là sách lược mềm dẻo.

B. chủ yếu là nguyên tắc cứng rắn.

C. vừa mềm dẻo về sách lược, vừa cứng rắn về nguyên tắc.

D. không mềm dẻo cũng không cứng rắn.

Câu 8:

Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là

A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. giải quyết về vấn đề tài chính.

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 9:

Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm.

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cửu đói.

C. Tăng cường sản xuất.

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

Câu 10:

Chính sách nào do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành có thể thực hiện được ngay?

A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.

B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

C. Ra thông tư giảm tô, giảm thuế cho nông dân.

D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.

Câu 11:

Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam?

A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách đế phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

D. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 12:

Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc, đó là những bộ nào?

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 13:

Thực dân Pháp có âm mưu trở lại xâm lược nước ta từ khi nào?

A. Từ khi có quân đội Anh hà hơi, tiếp sức cho Pháp ở Nam Bộ.

B. Từ khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc.

C. Từ khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 14:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối phó với nhiêu kẻ thù. Hãy kể tên kẻ thù ở miền Nam Việt Nam.

A. Thực dân Pháp, thực dân Anh.

B. Trung Hoa Dân quốc, thực dân Pháp.

C. Quân đội Anh, quân đội Pháp và phát xít Nhật.

D. Quân đội Pháp và phát xít Nhật.

Câu 15:

Sau ngày độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối phó với nhiều kẻ thù. Kẻ thù nào có pháp lí quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật?

A. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc.

B. Quân Pháp và quân Anh.

C. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

D. Quân Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 16:

Khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc nước ta, tình hình ở Trung Quốc lúc này như thế nào?

A. Nội bộ lục đục vì tranh chấp quyền lực.

B. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng đang diễn ra.

C. Kinh tế Trung Quốc đang bị khủng hoảng.

D. Trung Quốc đang khủng hoảng tiền tệ.

Câu 17:

Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1945, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để

A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

B. tránh xung đột với chúng.

C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.

D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.

Câu 18:

Nhờ đâu ta đã dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc mà không hề tốn viên đạn nào?

A. Nhờ ta khôn khéo lợi dụng Pháp.

B. Ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).

C. Pháp bất mãn với Hiệp ước Hoa - Pháp đã kí kết nhưng Trung Hoa Dân quốc không thực hiện.

D. Nhờ Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước (14-9-1946).

Câu 19:

Khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều khoản nào trên thực tế có lợi cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do.

B. Pháp công nhận nước ta là nước độc lập.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước ta có nghị viện riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng.

Câu 20:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra nhiều chủ trương để đối phó với kẻ thù. Chủ trương nào được coi là đau đớn nhất để cứu vãn tình thế?

A. Nhường cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc 40 ghế trong Quốc hội.

B. Chấp nhận cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc nhiều ghế trong Chính phủ.

C. Phải tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản, nhưng thực tế rút vào hoạt động bí mật.

D. Phải đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc.

Câu 21:

Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 thể hiện nguyên tắc cứng rắn của ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là 1 quốc gia tự do..

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ

Câu 22:

Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn ngày 19-12-1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Sự lựa chọn đó diễn ra tại

A. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).

B. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5-1946).

C. Cuộc họp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.

D. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12-1946).

Câu 23:

Lập trường của ta trong quá trình đấu tranh ngoại giao với Pháp từ năm 1945 đến tháng 12-1946 là

A. yêu cầu Pháp phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. giải quyết vấn đề Việt Nam bằng giải pháp đối ngoại

C. yêu cầu Chính phủ Pháp trao trả độc lập.

D. yêu cầu Pháp thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 24:

Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng, phát triển lực lượng.

B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.

C. Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 25:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh

A. phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.

B. cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hoà vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.

C. cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.

D. Quốc tế Cộng sản không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.

Câu 26:

Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là

A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.

B. tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.

C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.

D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.

Câu 27:

Một trong những khẩu hiệu được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược đã bùng nổ trên quy mô cả nước Việt Nam là

A. “Tiêu thổ kháng chiến”.

B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “Bảo vệ mùa màng để chiến thắng”.

D. “Đoàn kết chống xâm lăng”.

Câu 28:

Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ”?

A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải quyết nạn đói năm 1945.

B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Vì nhân dân Nam Bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh - Pháp làm cho quân đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.

D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 29:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vì

A. Hội nghị ở Phôngtennơblô không thành công.

B. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946).

C. Pháp đã kiểm soát thủ đô Hà Nội..

D. tất cả các nguyên nhân trên

Câu 30:

Một trong các văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Lời kêu gọi ủng hộ đồng bào Nam Bộ kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện của Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

Câu 31:

Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là

A. kháng chiến toàn dân và toàn diện.

B. kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

C. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.

D. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính

Câu 32:

Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Băc”.

B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!”.

D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 33:

Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. Trận đánh ở Cao Bằng.                      

B. Trận đánh ở Đông Khê.

C. Trận đánh ở Thất Khê.                       

D. Trận đánh ở Đình Lập.

Câu 34:

Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương?

A. Rơve.                    

B. Nava.                

C. Bôlae.                

D. Đácgiăngliơ.

Câu 35:

Đảng Cộng sản Đông Dương đã có Chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp". Chỉ thị ấy áp dụng cho chiến dịch

A. Biên giới năm 1950.                            

B. Việt Bắc năm 1947.

C. Điện Biên Phủ năm 1954.                   

D. cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.

Câu 36:

Hãy nêu xuất xứ câu: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới,...”

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 của Hồ Chí Minh.

C. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

D. Chỉ thị kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 37:

Mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. tiêu diệt sinh lực địch, giành thắng lợi bước đầu.

B. tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.

C. đánh úp địch ở các đô thị để tiêu diệt sinh lực địch.

D. đánh bao vây không cho địch rút khỏi các thành phố.

Câu 38:

Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?

A. Thành phố Huế.                                  

B. Thành phố Đà Nẵng

C. Thành phố Hà Nội.                             

D. Thành phố Vinh.

Câu 39:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện nào của ta đã mở ra bước ngoặt lịch sử quan trọng?

A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.          

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ      năm 1954.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.              

D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 40:

Chiến dịch Biên giới năm 1950 diễn ra ở đâu?

A. Trên đường số 6.                                 

B. Trên đường số 4.

C. Tại Việt Bắc.                                       

D. Tại Cao Bằng.

Câu 41:

Sau thắng lợi của Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân dân Việt Nam đã

A. đánh bại kế hoạch Đácgiăngliơ của Pháp.

B. từ chỗ phòng ngự chuyển sang thế tiến công địch.

C. giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

D. giành được thế chủ động trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 42:

Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp khi trở lại xâm lược nước ta là

A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.

B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.

D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.

Câu 43:

Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

B. giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.

C. đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.

D. tạo ra thế trận mới, đua cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.

Câu 44:

Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam giành được trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là

A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.

C. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.

D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 45:

Thắng lợi chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là chiến dịch

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 46:

Đầu năm 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định kiện toàn chính quyền nhân dân bằng cách

A. bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

B. bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp.

C. bầu cử Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

D. tất cả các việc làm trên.

Câu 47:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt - Trung.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt - Bắc.

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.

D. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 và Chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 48:

Một trong những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

C. Chủ trương của Đảng trong nội dung kháng chiến.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh

Câu 49:

Ta chiến đấu ở các đô thị chủ yếu là giam chân địch và thực hiện

A. bao vây, cô lập địch.                           

B. đánh úp địch

C. vườn không nhà trống.                        

D. cắt lương thực của địch.

Câu 50:

Một trong những tác dụng của cuộc chiến đấu ở các đô thị ở Việt Nam từ ngày đầu toàn quốc kháng chiến là

A. làm thất bại âm mưu đánh úp của Pháp.

B. tạo điều kiện để ta kháng chiến toàn diện.

C. không cho Pháp chiếm đóng lâu dài ở đô thị.

D. chặn đứng âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.