Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) có đáp án(P7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong các kết quả của cuộc chiến đấu ở các đô thị của quân dân ta là

A. đánh bại âm mưu và kế hoạch đánh nhanh của Pháp.

B. đánh bại âm mưu và kế hoạch “đánh úp” của Pháp

C. tạo điều kiện cho cả nước kháng chiến toàn diện.

D. đánh bại âm mưu của Pháp ngay từ đầu.

Câu 2:

Một trong những âm mưu đánh căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp năm 1947 là

A. triệt đường liên lạc quốc tế của ta.

B. cắt đứt liên lạc ở Việt Bấc.

C. thăm dò cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc.

D. chia cắt lâu dài đất nước ta.

Câu 3:

Cách đánh của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là

A. đánh nghi binh.                                   

B. đánh diệt viện

C. đánh du kích ngắn ngày.                     

D. đánh chính quy.

Câu 4:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện ta buộc thực dân Pháp từ đánh nhanh, thắng nhanh phải chuyển sang đánh lâu dài với ta là

A. cuộc chiến đấu ở các đô thị.                

B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.          

D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

Câu 5:

Chiến dịch Biên giới năm 1950 ta sử dụng cách đánh

A. nghi binh.                                            

B. diệt viện

C. du kích ngắn ngày.                              

D. du kích dài ngày.

Câu 6:

Qua Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân ta đã giành quyền chủ động về chiến lược

A. trên chiến trường Đông Dương.          

B. trên chiến trường Việt Nam.

C. trên chiến trường Bắc Bộ.                   

D. trên chiến trường Bắc Trung Bộ.

Câu 7:

Cho các sự kiện:

1. Bộ đội ta đã tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê.

2. Chiến tháng Việt Bắc.

3. Quân Pháp rút khỏi các vị trí trên Đường số 4.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.                  

B. 3, 2, 1.               

C. 3, 1, 2.               

D. 2, 3, 1

Câu 8:

Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ, đó là ý nghĩa của

A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.          

B. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1951.         

D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

Câu 9:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

A. chiến thắng trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

B. chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950..

C. chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.

D. tất cả các chiến thắng trên đều đúng

Câu 10:

Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp đe dọa nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền nước ta trước ngày 19-12-1946 là

A. gây vụ thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.

B. gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu của ta.

C. khiêu khích, tấn công ta ở Lạng Sơn.

D. chiếm đóng trái phép thành phố Đà Nẵng và Hải Phòng.

Câu 11:

Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc,... ”. Nội dung của đoạn trích trên thể hiện tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là

A. kháng chiến toàn diện.                        

B. kháng chiến toàn dân.

C. kháng chiến tự lực cánh sinh.              

D. kháng chiến toàn dân và toàn diện.

Câu 12:

Một trong những nguyên nhân để Đảng, Chính Phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị là

A. đánh bại âm mưu “đánh úp” của thực dân Pháp.

B. đánh bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp

C. tạo ra thế chủ động đánh Pháp.

D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu ngày Toàn quốc kháng chiến.

Câu 13:

Khẩu hiệu “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị nào?

A. Thành phố Đà Nẵng.                          

B. Thành phố Vinh

C. Thành phố Hà Nội.                             

D. Thành phố Hải Phòng.

Câu 14:

Chiến lược “đánh úp” của Pháp bước đầu bị phá sản bởi

A. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

B. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Biên giới năm 1950.

C. tháng lợi của ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị.

D. thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 15:

Từ sau Chiến dịch Việt Bấc thu - đông 1947 của quân dân Việt Nam, Pháp tăng cuờng thực hiện chính sách

A. mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.

B. phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ.

C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

D. tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.

Câu 16:

Đảng và Chính phủ ta chủ trương phát động quằn chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?

A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.

B. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.

C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.

D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 17:

Giữa năm 1950, cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có nhiều thuận lợi. Thuận lợi nào góp phần thúc đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta sớm đi đến thắng lợi?

A. Lực lượng kháng chiến của ta đã trưởng thành mọi mặt.

B. Sự trưởng thành của cách mạng Lào và Campuchia.

C. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.

D. Các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ ta.

Câu 18:

Để thực hiện kế hoạch “đánh điểm diệt viện” trong Chiến dịch Biên giới năm 1950, ta đã chọn vị trí nào ở biên giới mở đầu cho chiến dịch?

A. Thất Khê.             

B. Đình lập.           

C. Đông Khê.         

D. Cao Bằng.

Câu 19:

Con sông đã đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là.

A. sông Hồng.           

B. sông Cả.            

C. sông Mã.           

D. sông Lô

Câu 20:

Trận đánh nào của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 làm cho Pháp thất bại thảm hại nhất bằng cánh quân đường thủy?

A. Trận đánh ở Đoan Hùng, Khe Lau.    

B. Trận đánh ở Khe Lau.

C. Trận đánh ở Bắc Cạn.                         

D. Trận đánh ở Chợ Đồn và Chợ Mới.

Câu 21:

Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thể hiện ở

A. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. mục đích kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương

C. quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc Việt Nam.

D. đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 22:

Nhiệm vụ hàng đầu, cấp thiết nhất được xác định trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. chống đế quốc, giành độc lập tự do và thống nhất thực sự.

B. xóa bỏ những tàn dư phong kiến, đem lại ruộng đất cho nông dân.

C. xây dựng chế độ dân chủ mới.

D. xây dựng nhà nước công - nông vững mạnh.

Câu 23:

Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ ta có chủ trương

A. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”

C. thực hành tiết kiệm.

D. tất cả các chủ trương trên.

Câu 24:

Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ ở Việt Nam, đó là kế hoạch của tướng nào của Pháp?

A. Rơve.                                                  

B. Đờ Lát dơ Tátxinhi.

C. Nava.                                                  

D. Bôlae.

Câu 25:

Đại hội nào của Đảng ta thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên một bước mới?

A. Đại hội lần thứ I.                                 

B. Đại hội lần thứ II.

C. Đại hội lần thứ III.                              

D. Đại hội lần thứ IV.

Câu 26:

Năm 1951, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành

A. Mặt trận Việt Liên.                             

B. Mặt trận Liên Minh.

C. Mặt trận Liên Việt.                             

D. Liên minh Liên Việt.

Câu 27:

Một trong các yếu tố về xây dựng hậu phương trên mặt trận chính trị của ta năm 1951 - 1953 là

A. tiến hành Đại hội lần thứ II của Đảng.

B. xây dựng Mặt trận Liên Việt.

C. thực hiện giảm tô.

D. thực hiện cải cách hành chính.

Câu 28:

Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra một trong các nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.

B. xóa bỏ những di tích của thực dân để lại.

C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 29:

Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là

A. phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.

B. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.

C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.

D. chủ nghĩa đế quốc Mĩ vừa can thiệp vào Đông Dương.

Câu 30:

Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước.

B. công nhân, nông dân, trí thức.

C. công nhân, trí thức, tư sản dân tộc.

D. nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc.

Câu 31:

Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì

A. đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.

B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến

C. Đảng ta đã hoạt động công khai.

D. đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 32:

Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được thông qua tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II là

A. đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.

Câu 33:

Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của

A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930).

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).

Câu 34:

Sự kiện chính trị quan trọng nhất trong những năm 1951 - 1952 là

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).

B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).

C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dânViệt-Miên-Lào”.

D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).

Câu 35:

Nhiệm vụ chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là

A. lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại thực dân Pháp xâm lược.

B. đoàn kết các tầng lớp công nông, trí thức để đánh Pháp.

C. đoàn kết các tầng lớp nhân dân, lấy công nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.

D. đoàn kết các dân tộc, giai cấp, tôn giáo đứng lên chống Pháp.

Câu 36:

Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc, anh hùng tham gia trong Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.

B. La Văn Cầu.

C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.

D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.

Câu 37:

Năm 1951, Đảng ta chủ trương thành lập Liên minh nhân dân Việt -Miên - Lào nhằm

A. tăng cường hơn nữa tình đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương.

B. tạo sức mạnh tổng hợp đấu tranh chống Pháp.

C. kêu gọi nhân dân ba nước liên minh chống Pháp.

D. tạo sức mạnh của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 38:

Tháng 5-1949, Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách nào?

A. Quốc tế hoá cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

B. Thông qua hình thức viện trợ cho Pháp về kinh tế, tài chính, quân sự.

C. Đưa Rơve lên làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp.

D. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

Câu 39:

 

Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm mục đích

 

A. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

B. thực hiện quốc tế hoá chiến tranh.

C. dùng Bảo Đại để hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.

D. từng bước dính líu vào Đông Dương.

Câu 40:

Mục tiêu chính của Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi là

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

C. cứu vãn tình thế ngày càng nguy khốn của Pháp ở Đông Dương.

D. giành thắng lợi quyết định về quân sự.

Câu 41:

Điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2-1951) là

A. Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.

C. thông qua báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.

D. Đại hội diễn ra khi quân dân ta đã giành thắng lợi trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 42:

Một trong những yếu tố về chính trị thể hiện hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt là

A. Đảng Lao động Việt Nam ra hoạt động công khai.

B. đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

C. mỗi nước ở Đông Dương có một Đảng riêng.

D. thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.

Câu 43:

Mục tiêu chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là

A. đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống thực dân Pháp.

B. thực hiện liên minh công nông trong kháng chiến chống Pháp

C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc.

D. lấy công - nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.

Câu 44:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến năm 1951 là năm thứ mấy?

A. Năm thứ sáu.        

B. Năm thứ bảy.    

C. Năm thứ tám.    

D. Năm thứ năm.

Câu 45:

Trong phong trào thi đua ái    quốc năm 1951, có 7 anh hùng được tuyên dương, trong đó Cù Chính Lan được mệnh danh là gì?

A. Anh hùng thời kháng chiến.                

B. Anh hùng trong chiến đấu.

C. Anh hùng đường số 6.                         

D. Anh hùng lao động sản xuất.

Câu 46:

Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.

Câu 47:

Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương chứng tỏ

A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.

B. mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.

C. niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.

D. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cơ bản giành thắng lợi.

Câu 48:

Quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng đi vào thế phòng ngự, bị động, đó là kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp trong

A. năm năm của nhân dân ta.                  

B. tám năm của nhân dân ta.

C. bảy năm của nhân dân ta.                   

D. sáu năm của nhân dân ta.

Câu 49:

Bước thứ nhất của Kế hoạch Nava là giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định

A. miền Nam.                                          

B. miền Nam và miền Trung,

C. miền Trung và Nam Đông Dương.      

D. miền Nam Trung Bộ.

Câu 50:

Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để

A. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.

B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.

C. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava.

D. bàn kế hoạch đối phó với Pháp - Mĩ,