Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) có đáp án(P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân thứ hai của Pháp bị ta phân tán ở

A. Xênô.                    

B. Sơn La.             

C. Plâycu.             

D. Điện Biên Phủ.

Câu 2:

Lực lượng quân Pháp do Nava làm Tổng chỉ huy bị ta phân tán ở thành nơi tập trung thứ ba và thứ tư ở

A. Xênô, Luông Phabang và Mường Sài.

B. sông Nậm Hu và Mường Sài.

C. Xênô và Mường Sài.

D. Luông Phabang và sông Nậm Hu

Câu 3:

Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận

A. chính trị và quân sự.                           

B. chính diện và sau lưng địch,

C. quân sự và ngoại giao.                        

D. chính trị và ngoại giao.

Câu 4:

Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”.

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

D. “Tích Cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.

Câu 5:

Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 là

A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

C. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava.

D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.

Câu 6:

Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian

A. 55 ngày đêm.                                      

B. 56 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.                                      

D. 65 ngày đêm.

Câu 7:

Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong Chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”

C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”

D. “Tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.

Câu 8:

Cuộc tấn công đợt 1 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm

A. Độc Lập và Bản Kéo.

B. Him Lam và Độc Lập..

C. toàn bộ phía đông phân khu Trung tâm.

D. Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc

Câu 9:

Cuộc tấn công đợt 2 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm

A. phía đông khu Trung tâm Mường Thanh.

B. phân khu phía Nam.

C. phân khu phía Đông và phía Nam.

D. các cứ điểm bao vây hầm tướng Đờ Caxtori.

Câu 10:

Một trong những điểm yếu của địch ở Điện Biên Phủ là

A. không có đường tiếp tế.                      

B. dễ bị cô lập.

C. xây dựng tạm thời.                              

D. xây dựng trong thế yếu và thua.

Câu 11:

Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được các tướng tá Pháp - Mĩ đánh giá là rất mạnh, vì có

A. 36 cụm cứ điểm.                                  

B. 49 cụm cứ điểm,

C. 53 cụm cứ điểm.                                  

D. 42 cụm cứ điếm.

Câu 12:

Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra khi Chiến dịch Điện Biên Phủ

A. chưa nổ ra.

B. đang diễn ra.

C. đã kết thúc.

D. một ngày sau khi Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.

Câu 13:

Phái đoàn của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai làm trưởng đoàn đến tham dự Hội nghị Giơnevơ?

A. Hồ Chí Minh.                                      

B. Phạm Văn Đồng

C. Trường Chinh.                                    

D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 14:

Nguyên nhân có tính chất quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là

A. nhờ sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. nhờ sự can thiệp sâu của Mĩ vào Đông Dương

C. nhờ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới.

D. câu A và C đúng.

Câu 15:

Kế hoạch chiến lược của Nava ở Đông Dương là

A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về quân sự buộc ta chấp nhận thua đau ở Đông Dương

C. phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.

D. phòng ngự miền Nam, tấn công miền Bắc.

Câu 16:

Cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp, đó là

A. âm mưu chiếm đóng Điện Biên Phủ của Pháp.

B. trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava.

C. trong bước thứ hai của Kế hoạch Nava.

D. âm mưu của Pháp khi thực hiện Kế hoạch Nava.

Câu 17:

Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra Kế hoạch quân sự Nava là

A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ..

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C. giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

D. giành thắng lợi quân sự kết thức chiến tranh theo ý muốn

Câu 18:

Để phá sản bước thứ nhất Kế hoạch Nava, chủ trương cơ bản nhất của Đảng ta là

A. đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.

B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch

C. phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.

D. giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luông Phabang.

Câu 19:

Nội dung chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 là

A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 20:

Lý do nào sau đây không đúng khi nói ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?

A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.

B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.

D. quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.

Câu 21:

Một trong những lí do để Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm” là

A. Điện Biên Phủ là nơi núi rừng hiểm trở.

B. Điện Biên Phủ là nơi khó di chuyển.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.

D. câu A và B đúng.

Câu 22:

Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như một dấu ấn của thế kỉ XX là

A. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.

B. một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.

C. một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa.

D. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

Câu 23:

Kế hoạch ngay từ đầu của ta, trước khi nổ súng đánh địch ở Điện Biên Phủ là

A. đánh nhanh, tháng nhanh.

B. đánh chắc, tiến chắc.

C. đánh công kiên và đánh điểm diệt viện.

D. đánh chủ lực ngắn ngày.

Câu 24:

Ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm “quyết chiến chiến lược với Pháp” ở Đông Dương vì

A. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh của Pháp.

B. muốn kết thúc chiến tranh ở Đông Dương phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có nhiều sơ hở.

D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ xa hậu phương của địch.

Câu 25:

Trên cơ sở phân tích tình hình Điện Biên Phủ, Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm

A. giao chiến giữa ta và Pháp.

B. chiđấu một mất, một còn giữa ta và Pháp

C. quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.

D. tấn công tiêu diệt quân Pháp.

Câu 26:

Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân quyết định nhất là

A. có một đuờng lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.

B. toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng

C. có hậu phương vững chắc.

D. có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 27:

Kết quả lớn nhất của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 là

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.

B. tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 28:

Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ở Đông Dương, các tướng tá Pháp, Mĩ chủ quan cho rằng

A. Điện Biên Phủ là pháo đài không thể công phá.

B. Điện Biên Phủ là con nhím của núi rừng Việt Nam.

C. Điện Biên Phủ là một Vécđoong ở Đông Dương.

D. tất cả các câu trên đúng.

Câu 29:

Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ở Đông Dương, Pháp biến Điện Biên Phủ thành

A. trung tâm phòng ngự của Đờ Cátxtơri.

B. tâm điểm của Kế hoạch Nava.

C. tập đoàn cứ điểm mạnh của Kế hoạch Nava.

D. điểm quyết chiến của Nava.

Câu 30:

Ý nghĩa cơ bản nhất của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A. thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.

C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

D. cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Câu 31:

Hiệp định Giơnevơ là văn bản phảp lý quốc tế ghi nhận

A. quyền được hưởng tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 32:

Căn cứ vào điều kiện khách quan nào mà Việt Nam kí Hiệp định Gicmevơ năm 1954?

A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

B. Ba dòng thác cách mạng tấn công vào chủ nghĩa đế quốc

C. Thế giới đang giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng.

D. Liên Xô và Trung Quốc đang ủng hộ ta.

Câu 33:

Một trong các nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được ghi trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. ba nước Đông Dương thực sự trở thành nước độc lập dân tộc.

B. cấm các nước vi phạm độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.

C. các ước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

D. các nước không được tấn công khu phi quân sự ở Đông Dương.

Câu 34:

Cho các sự kiện:

1. Liên quân Lào - Việt tấn công uy hiếp Xênô.

2. Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, bao vây uy hiếp Plâycu.

3. Quân ta tấn công Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.                  

B. 3, 1, 2.               

C. 3, 2, 1.               

D. 2, 3, 1.

Câu 35:

Đợt tấn công thứ ba trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đồng loạt tấn công

A. phía đông phân khu Trung tâm Mường Thanh.

B. phân khu Độc Lập và Him Lam.

C. phân khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam.

D. tận sào huyệt hầm Đờ Cátxtơri.

Câu 36:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.

B. châu Phi, khu vực Mĩ Latinh.

C. cả châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

D. trên toàn thế giới.

Câu 37:

Hệ quả của việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. thắng lợi ngoại giao của ta trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).

B. thắng lợi trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc trên bàn đàm phán.

D. sự phản đối chiến tranh phi nghĩa của nhân dân Pháp.

Câu 38:

Trong đợt tấn công thứ nhất ở Điện Biên Phủ (13 - 17-3-1954), quân ta đã tấn công cứ điểm nào ở phân khu phía Bắc?

A. Him Lam.             

B. Độc Lập.           

C. Bản Kéo.           

D. Hồng Cúm.

Câu 39:

Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp ở Điện Biên Phủ khi

A. quân ta tấn công đợt 1.                       

B. quân ta tấn công đợt 2.

C. quân ta tấn cồng đợt 3.                       

D. tướng Đờ Catxtơri bị bắt.

Câu 40:

Thắng lợi đỉnh cao và là thắng lợi quyết định của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946- 1954) là

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến dịch Biên giới 1950.

D. toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp bị bắt sống.

Câu 41:

Trong khi quyết định mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ, ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm

A. quyết chiến chiến lược với địch.

B. đánh trận cuối cùng với địch.

C. phá hoại bằng được Kế hoạch Nava.

D. quyết chiến, quyết thắng với địch.

Câu 42:

Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong

A. phá sản Kế hoạch Nava.

B. Chiến dịch Tây Bắc.

C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 43:

Kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ áp dụng ở Đông Dương là kế hoạch ở trong trạng thái

A. thế mạnh và thế thắng của Pháp -Mĩ.

B. cố gắng cuối cùng của Pháp - Mĩ.

C. kế hoạch có quy mô lớn nhất trong cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. có sự đầu tư nhiều nhất của can thiệp Mĩ.

Câu 44:

Mục tiêu cao nhất của Kế hoạch Nava năm 1953 - 1954 là

A. giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

B. giành thắng lợi quyết định về quân sự để chiếm ưu thế trên bàn đàm phán

C. giành thắng lợi quyết định về quân sự để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

D. đánh bại cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương.

Câu 45:

Kế hoạch Nava ở Đông Dương bước đầu bị phá sản bởi các chiến thắng nào của quân dân ta?

A. Thắng lợi trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

C. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Bắc.

D. Thắng lợi của Chiến dịch Thượng Lào.

Câu 46:

Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, ta buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta ở các điểm.

A. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâycu.

B. Lai Châu, Thượng Lào, Tây Bắc, Kon Tum.

C. Lai Châu, Trung Lào, Thà Khẹt, Xênô.

D. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Phongxalì, Phâycu

Câu 47:

Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã phối hợp với quân dân Lào bằng các chiến dịch

A. Xênô và Luông Phabang.                    

B. Trung Lào và Thượng Lào.

C. Phongxalì và Xavanakhét.                  

D. Tây Lào và Đông Bắc Lào.

Câu 48:

Địa bàn xung yếu đầu tiên mà quân dân ta đã buộc Nava điều quân tập trung chiếm giữ là

A. Tây Bắc.               

B. Lai Châu.          

C. Plâycu.              

D. Điện Biên Phủ.

Câu 49:

Điện Biên Phủ là vị trí chiến lược quan trọng mà Nava lựa chọn để xây dựng thành cụm cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương từ khi

A. mới đặt chân đến Đông Dương.

B. trong bước 1 của Kế hoạch Nava.

C. trong bước 2 của Kế hoạch Nava.

D. thất bại trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta.

Câu 50:

Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm với 49 cụm cứ điểm với ba phân khu: Trung tâm, Bắc và Nam. Pháp - Mĩ coi Điện Biên Phủ là

A. pháo đài bất khả xâm phạm.

B. pháo đài mạnh nhất Đông Nam Á.

C. căn cứ quân sự mạnh nhất Đông Dương.

D. vị trí chiến lược mạnh nhất thế giới.