Liên Bang Nga (1991-2000) (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất

C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

Câu 2:

Lí do nào là chủ yếu nhất đễ chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949

Câu 3:

Sau khi hoàn thành cách mạng dần chủ nhân dân, các nước Đông Âu xây dựng đất nước theo con đường nào?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa

D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập

Câu 4:

Nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là “Đất nước của triệu người khất thực” trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giói thứ hai?

A. Cộng hòa Dân chủ Đức

B. Tiệp Khắc

C. Ru-ma-ni

D. Hung-ga-ri

Câu 5:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Âu phải trải qua khó khăn và thách thức nào lâu dài nhất?

A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ

B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu

D. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế

Câu 6:

Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Âu vững tin bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hộỉ?

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 - 1949) và nhiệt tình của nhân dân

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tưong trợ kinh tế (SEV)

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu

Câu 7:

Mục đích nào dưới đây không nằm trong việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Cần có sự hợp tác nhiều bên

B. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước xã hội chủ nghĩa nhằm nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ

C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây

D. Chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu

Câu 8:

Mục đích chính của sự ra đòi liên minh phòng thủ Vác-sa-va (14 - 5 -1955) là gì?

A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Ẩu

B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa

C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO

D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu

Câu 9:

Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chất gì?

A. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu

Câu 10:

Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?

A. Thực hiện quan hệ họp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa

B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế

C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất

D. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới

Câu 11:

Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?

A. Phát triển tương đối ổn định

B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển

C. Mức sống của nhân dân giảm sút

D. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây

Câu 12:

Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tể đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng

B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ

C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới

D. Tất cả các lí do trên

Câu 13:

Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xô là gì?

A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế

B. Cải tổ hệ thống chính trị

C. Cải tồ xã hội

D. Cải tổ kinh tế và xã hội

Câu 14:

Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giói trong những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đẵ làm gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp

B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới

C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội

D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để

Câu 15:

Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lọi của xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô

C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân

D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới

Câu 16:

Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá

BChậm sửa chữa những sai lầm

C. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp

Câu 17:

Nguyên nhân nào mang tính chất giáo đỉều đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biên đôi của thế giới và thực tế khách quan

B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo

C. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lê-nin

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với chủ nghĩa xã hội

Câu 18:

Công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa của các nước Đông Âu đã mắc phải thiếu sót và saỉ lầm nào?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Tập thể hóa nông nghiệp

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kỉện đất nước mình khác biệt

Câu 19:

Sau khi Liên Xô sụp đỗ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?

A. Trở thành quốc gỉa độc lập như các nước cộng hòa khác

B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô

C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô

D. Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết

Câu 20:

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng

A. Luôn là con số âm 

B. Chậm phát triển 

C. Không phát triển 

D. Trì trệ, chậm phát triển

Câu 21:

Kinh tế Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?

A. Từ năm 1995 

B. Từ năm 1996 

C. Từ năm 1997 

D. Từ năm 1998

Câu 22:

Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là

A. Cộng hòa Liên Bang 

B. Cộng hòa Tổng thống 

C. Tổng thống Liên Bang 

D. Quân chủ lập hiến

Câu 23:

Đâu không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?

A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái. 

B. Những cuộc xung đột sắc tộc. 

C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia. 

D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.

Câu 24:

Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành

A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. 

B. Quốc gia kế tục Liên Xô. 

C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. 

D. Quốc gia Liên bang Xô viết.

Câu 25:

Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với

A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội. 

B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết 

C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. 

D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.

Câu 26:

Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ. 

B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ. 

C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. 

D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc

Câu 27:

Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. 

B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. 

C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu. 

D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

Câu 28:

Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới. 

B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu. 

C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. 

D. Ngả về phương Tây

Câu 29:

Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào khoảng thời gian nào

A. 12- 1992 

B. 12-1993 

C. 2-1993 

D. 11-1993

Câu 30:

Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga là ai?

A. Boris Yeltsin

BVladimir Putin

C. Dmitry Medvedev

D. Lê-nin

Câu 31:

Ý này sau đây không phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?

A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái. 

B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra. 

C. Phong trào li khai ở Trécxnia. 

D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.

Câu 32:

Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là

A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa 

B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng 

C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế 

D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng

Câu 33:

Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?

A. Xu thế toàn cầu hóa 

B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao 

C. Xu thế hướng về châu Á 

D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

Câu 34:

Năm 2014 đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào?

A. Xakhalin 

B. Trécxnia 

C. Krym 

D. Viễn Đông

Câu 35:

Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò lãnh đạo?

A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển 

B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây 

C.Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga 

D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga

Câu 36:

Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu. 

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới. 

C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh. 

D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.