Luyện tập tổng hợp Bài toán tính động lượng của hệ vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:

A.  p1 và  p2 cùng phương, ngược chiều.
B.  p1 và  p2 cùng phương, cùng chiều.
C.  p1 và  p2 hợp với nhau góc 300.
D.  p1 và  p2 vuông góc với nhau.
Câu 2:

Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật một có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

A. 3 (kg.m/s).    
B. 7 (kg.m/s). 
C. 1 (kg.m/s).    
D. 5 (kg.m/s).
Câu 3:

Động lượng của một hệ kín là đại lượng:

A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Câu 4:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

A. 6 kg.m/s
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 5:

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ.

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s (ảnh 1)

Tổng động lượng của hệ hai viên bi này có độ lớn là:

A. 0,017 kg.m/s
B. 0,013 kg.m/s.
C. 0,023 kg.m/s.
D. 0,025 kg.m/s.
Câu 6:

Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 2 m/s theo hai hướng hợp với nhau góc α = 120o. Độ lớn của động lượng có giá trị là:

A. 7,2 kg.m/s.
B. 6,2 kg.m/s.
C. 5,2 kg.m/s.
D. 4,2 kg.m/s.
Câu 7:

Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:

A.  m.v.
B.  m1.v1+m2.v2.
C. 0.
D. m1v1 + m2v2.
Câu 8:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp  v1 và  v2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 0 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 6 kg.m/s.
Câu 9:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp  v1 và  v2 cùng phương, ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 6 kg.m/s
B. 0 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 10:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp  v1 và  v2 vuông góc nhau.

A. 4,242 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.