Luyện tập tổng hợp Bài toán vận dụng định luật bảo toàn cơ năng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

A. 0 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 1 J.
Câu 2:

Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng

A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,6 m.
D. 2 m.
Câu 3:

Một vật nhỏ tại D được truyền vận tốc đầu  v0 theo hướng DC (hình vẽ). Biết vật đến A thì dừng lại, AB = 2 m, BD = 40 m, hệ số ma sát  μ=0,25. Tính  v0?

Một vật nhỏ tại D được truyền vận tốc đầu   v0 theo hướng DC (hình vẽ). (ảnh 1)
A. 15 m/s.
B. 15,5 m/s.
C. 16 m/s.
D. 16,5 m/s.
Câu 4:

Hình vẽ dưới là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Nhận xét nào không đúng về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường?

Hình vẽ dưới là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. (ảnh 1)
A. Từ A – B: Động năng giảm, thế năng tăng đến giá trị cực đại
B. Từ B – C: Động năng tăng, thế năng giảm
C. Từ C – D: Động năng giảm, thế năng tăng
D. Từ D – E: Động năng và thế năng không đổi.
Câu 5:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:

A. 3 m.
B. 4,5 m.
C. 9 m.
D. 6 m.
Câu 6:

Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.

A. 6 J.

B. 5 J.
C. 1 J.
D. 3 J.
Câu 7:

Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu  v0 = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy  g=10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. 60 m.
B. 45 m.
C. 20 m.
D. 80 m.
Câu 8:

Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy  g=10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị  hv gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 2,0.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 3,5.
Câu 9:

Một vật khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 12 m, động năng của vật bằng:

A. 16 J.
B. 24 J.
C. 32 J.
D. 48 J.
Câu 10:

Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng  14 động năng khi vật có độ cao:

A. 16 m.
B. 5 m.
C. 4 m.
D. 20 m.
Câu 11:

Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt:

A. 10,22 m/s.
B. 11,22 m/s.
C. 12,22 m/s.
D. 13,22 m/s.
Câu 12:

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay. Biết vận tốc của quả cầu ở vị trí cân bằng là 2 m/s. Tìm lực cản trung bình của không khí lên quả cầu? Lấy  g=10m/s2 (Chọn đáp án gần đúng nhất)

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay (ảnh 1)
A. 0,5 N.
B. 0,7 N.
C. 0,9 N.
D. 1 N.
Câu 13:

Một vật không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 20 kg.

A. -1500 J.
B. -1750 J.
C. -1925 J.
D. -3125 J.