Luyện tập tổng hợp (Phần 1) Giới thiệu về liên kết hoá học
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 8.
Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số cặp electron dùng chung trong phân tử oxygen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ammonia (NH3) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử CO2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phân tử sau: KCl, CaO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.