Luyện tập tổng hợp (Phần 1) Hoá trị và công thức hoá học

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phân tử CaCO3 có số nguyên tử là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 2:

Phân tử khối của phân tử CuSO4

A. 160 amu.

B. 112 amu.

C. 144 amu.

D. 128. amu.

Câu 3:

Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

A. 46,67%.

B. 23,33%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 4:

Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là

A. KHCO3.

B. K2HCO3.

C. KH5C2O2.

D. KH9C3O.

Câu 5:

Công thức hoá học của calcium chloride là

A. CaCl2.

B. Ca2Cl.

C. CaCl.

D. Ca2Cl2.

Câu 6:

Công thức hoá học của magnesium hydroxide là

A. Mg(OH)2.

B. Mg2OH.

C. MgOH.

D. Mg2(OH)2.

Câu 7:

Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O5

A. V.

B. IV.

C. III.

D. II.

Câu 8:

Hematite là một loại quặng sắt có chứa Fe2O3. Hàm lượng của sắt trong Fe2O3

A. 70%.

B. 60%.

C. 50%.

D. 80%.

Câu 9:

Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng

A. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên trái kí hiệu hóa học.

B. kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

C. kí hiệu hóa học của hai nguyên tố trở lên.

D. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.

Câu 10:

Công thức hoá học của calcium carbonate là

A. Ca(CO3)2.

B. Ca(CO3)3.

C. CaCO3.

D. Ca2CO3.