Luyện tập tổng hợp (Phần 1) Nguyên tố hoá học
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kí hiệu hoá học của nguyên tố sắt là
A. Fe.
B. Cu.
C. Ca.
D. Al.
Số hiệu nguyên tử của oxygen là 8. Số hạt proton trong nguyên tử oxygen là
A. 8.
B. 16
C. 24.
D. 4.
Số hiệu nguyên tử của carbon là 6. Số hạt electron trong nguyên tử carbon là
A. 6.
B. 12
C. 18.
D. 3.
Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là
A. 12.
B. 24
C. 36.
D. 6.
Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là
A. calcium.
B. sodium.
C. magnesium.
D. potassium.
Nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là
A. oxygen.
B. hydrogen.
C. carbon.
D. nitrogen.
Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là
A. chlorine.
B. carbon.
C. đồng.
D. calcium.
Nguyên tố hoá học có kí hiệu Na là
A. sodium.
B. nitrogen.
C. neon.
D. calcium.
Nguyên tố hoá học chiếm số nguyên tử nhiều nhất trong vũ trụ là
A. hydrogen.
B. oxygen.
C. carbon.
D. helium.
Silicon có kí hiệu hoá học là
A. Si.
B. S.
C. Sn.
D. Sb.