Luyện tập tổng hợp (Phần 2) Giới thiệu về liên kết hóa học
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Na và nguyên tử Ne:
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Na cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. nhường 1 electron.
B. nhường 7 electron.
C. nhận 1 electron.
D. nhận 7 electron.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều electron.
C. Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững (8 electron).
D. Khi tham gia liên kết hóa học, các nguyên tử đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững giống khí hiếm.
Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Al (aluminum).
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhường đi 3 electron để tạo thành ion
A. Al+.
B. Al3-.
C. Al.
D. Al3+.
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. kim loại.
B. ion.
C. cộng hóa trị.
D. phi kim.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung proton.
Trong phân tử oxygen, khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Các chất cộng hóa trị có thể là chất lỏng, chất rắn hay chất khí.
B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độp sôi thấp.
C. Các chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi.
D. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất ion.
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Muối ăn ở trạng thái rắn dẫn điện.
B. Ở điều kiện thường, muối ăn khó bay hơi, khó nóng chảy.
C. Dung dịch muối ăn dẫn được điện.
D. Trong phân tử muối ăn, liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion.