Mạch R, L, C mắc nối tiếp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong mạch R, L, C nối tiếp với điện áp hai đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua mạch là i. Chọn phát biểu đúng:

A.Nếu ZL>ZCthì u sớm pha hơn i là \(\frac{\pi }{2}\)

B.Nếu ZL< ZC thì i chậm pha hơn u \(\frac{\pi }{2}\)

C.Nếu R = 0 thì u cùng pha với i.

D.Nếu ZL= ZC thì u cùng pha với i.

Câu 2:

Một mạch điện xoay chiều nối tiếp có \[R = 60\Omega ;L = \frac{{0,2}}{\pi }H;C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\]mắc vào mạng điện xoay chiều có chu kì 0,02s. Tổng trở của đoạn mạch là:

A.\[180\Omega \]

B.\[140\Omega \]

C.\[100\Omega \]

D.\[80\Omega \]

Câu 3:

Mạch nối tiếp gồm ampe kế, \[C = 63,6\mu F,L = 0,318H\;\]rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V–50Hz). Số chỉ ampe kế là:

A.2,2 A

B.4,4 A

C.1,1 A

D.8,8 A

Câu 4:

Đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện tức thời i chạy qua mạch 450. Chọn kết luận đúng:

A.R = ZL − ZC

B.R = ZL >ZC

C.R = ZC − ZL

D.R = ZC >ZL

Câu 5:

Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn cường độ dòng điện tức thời là: 600\(R = 10\sqrt 3 \Omega ;{Z_L} = 50\Omega \). Dung kháng của tụ điện có giá trị là

A.\[{Z_C} = 60\sqrt 3 {\rm{\Omega }}\]

B. \[{Z_C} = 40\sqrt 3 {\rm{\Omega }}\]

C. \[{Z_C} = 20{\rm{\Omega }}\]

D. \[{Z_C} = 80{\rm{\Omega }}\]

Câu 6:

Mạch nối tiếp gồm ampe kế, \[C = 63,6\mu F,L = 0,318H\]rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V–50Hz) .Số chỉ ampe kế là:

A.2,2 A

B.4,4 A

C.1,1 A

D.8,8 A

Câu 7:

Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất \(\cos \varphi \)của đoạn mạch là:

Từ giản đồ véc tơ, ta có:

\[\varphi = \pi - \left( {\frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{6} \to c{\rm{os}}\varphi = c{\rm{os}}\frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

A.\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

B. \(\frac{1}{2}\)

C. \[\frac{{\sqrt 2 }}{2}\]

D. \[\frac{1}{4}\]Trả lời:

Câu 8:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

 

A.\[20\sqrt {13} V.\]

B. \[10\sqrt {13} V.\]

C. \[140V.\]

D. 20V.

Câu 9:

Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, nếu điện áp hiệu dụng giữa hai bản tu gấp hai lần điện áp điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sẽ

A.trễ pha với dòng điện trong mạch.   

B.sớm pha với dòng điện trong mạch.

C.cùng pha với dòng điện trong mạch.          

D.vuông pha với công điện trong mạch.

Câu 10:

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều \[u = U\sqrt 2 cos100\pi t\;\](t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì có cộng hưởng điện. Biết cuộn cảm có cảm kháng \[30\Omega \]. Điện dung của tụ điện có giá trị là

A.0,30F.

B.F.3,33.10−4F.

C.0,095F

D.1,06.10−4F.

Câu 11:

Đề thi THPT QG - 2020

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \[120\Omega \]mắc nối tiếp với tụ điện. Biết dung kháng của tụ điện là \[50\Omega \]. Tổng trở của đoạn mạch là

A.\[130\Omega \]

B.\[85\Omega \]

C.\[70\Omega \]

D.170Ω

Câu 12:

Đặt điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)(A). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là

A.\[ - \frac{\pi }{6}\]

B. \( - \frac{\pi }{3}\)

C. \(\frac{\pi }{2}\)

D. \(\frac{\pi }{3}\)

Câu 13:

Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}cos(100\pi t - \pi /3)\]vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[\frac{1}{{2\pi }}H\]. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 V\)thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

A.\[i = 2\sqrt 3 cos(100\pi t - 5\pi /6)A\]

B. \[i = 2\sqrt 3 cos(100\pi t + \frac{\pi }{6})A\]

C. \[i = 2cos(100\pi t + \frac{\pi }{6})A\]

D. \[i = 2\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{\pi }{6})A\]

Câu 14:

Đặt điện áp \[u = {U_0}cos(100\pi t - \pi /3)V\]vào hai đầu một tụ điện có điện dung \[\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\;\]. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:

A.\[i = 4\sqrt 2 cos(100\pi t + \pi /6)A\]

B. \[i = 5cos(100\pi t + \pi /6)A\]

C. \[i = 4\sqrt 2 cos(100\pi t - \pi /6)A\]

D. \[i = 5cos(100\pi t - \pi /6)A\]

Câu 15:

Đồ thị biểu diễn cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có cảm kháng \[{Z_L} = 50\Omega \;\]như hình sau:

Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm.

A.\[u = 60c{\rm{os}}(\frac{{50\pi t}}{3} + \frac{{4\pi }}{3})\]

B. \[u = 60\sin (\frac{{50\pi t}}{3} + \frac{{4\pi }}{3})\]

C. \[u = 60c{\rm{os}}(\frac{{50\pi t}}{3} + \frac{\pi }{6})\]

D. \[u = 30c{\rm{os}}(\frac{{50\pi t}}{3} + \frac{\pi }{3})\]

Câu 16:

Đồ thị cường độ dòng điện như hình vẽ

Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức

A.\[i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\]

B. \[i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{{3\pi }}{2}} \right)A\]

C. \[i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t} \right)A\]

D. \[i = 4c{\rm{os}}\left( {50\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\]

Câu 17:

Đặt điện áp \[u = {U_0}cos(\omega t)\;\]vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần là:

A.\[i = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\]

B. \[i = {U_0}\omega Lcos\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\]

C. \[i = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}cos\left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\]

D. \[i = {U_0}\omega Lcos\left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\]