[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẻo.
B. Tính cứng.
C. Ánh kim.
D. Tính dẫn điện.
Câu 2:
Ngâm hỗn hợp bột A gồm ba kim loại Fe, Mg, Cu trong dung dịch X dư chỉ chứa một chất tan, kết thúc phản ứng thấy chỉ còn lại một lượng đồng. Dung dịch X có thể là dung dịch
A. HCl
B. AgNO3
C. NaOH
D. KCl
Câu 3:
Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Au.
B. Cu.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 5:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn.
B. Al, Fe, CuO.
C. Zn, Cu, Mg.
D. Hg, Na, Ca.
Câu 6:
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 7:
Kim loại nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ trái đất?
A. Al
B. Cu
C. Ag
D. Mg
Câu 8:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K.
B. Ba.
C. Cu.
D. Al.
Câu 9:
Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa ?
A. Ca(OH)2
B. HCl
C. NaOH
D. H2SO4
Câu 10:
Kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt(II)?
A. HCl đặc.
B. Cl2.
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 11:
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Cr(OH)3.
D. Cr2(SO4)3.
Câu 12:
Nhóm gồm các chất gây nghiện là
A. vitamin C, glucozơ.
B. penixilin, amoxilin.
C. thuốc cảm pamin, panadol.
D. seduxen, nicotin.
Câu 13:
Tên gọi của este HCOOC2H5
A. metyl fomat
B. metyl axetat
C. etyl fomat
D. etyl axetat
Câu 14:
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và glixerol.
C. xà phòng và ancol etylic.
D. glucozơ và ancol etylic.
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 16:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Gly-Ala.
B. Metylamin.
C. Alanin. 
D. Etyl fomat.
Câu 17:
Etylamin có công thức là
A. (C2H5)2NH.
B. C2H5NH2.
C. CH3NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 18:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ tằm.
B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.
Câu 19:
Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng.
B. kết tủa màu vàng.
C. kết tủa màu đen.
D. bọt khí thoát ra.
Câu 20:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br2?
A. Buta-1,3-dien.
B. Benzen.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Câu 21:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 t°X + NO2 + O2. Chất X là
A. Fe(NO2)2.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 22:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là tính chất của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 23:
15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%.
B. 34,62%.
C. 51,92%.
D. 48,08%.
Câu 24:
Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
B. FeCl3, NaCl.
C. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
D. FeCl2, NaCl.
Câu 25:
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 480.
B. 320.
C. 160.
D. 240.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước Brom
B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic
C. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc
D. Ở điều kiện thường tristearin là chất rắn
Câu 27:
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
A. glucozơ.
B. tinh bột.
C. sobitol.
D. saccarozơ.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 và thu được V lít khí CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 29:
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
D. 22,35.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ tằm thuộc loại từ thiên nhiên.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là
A. C6H14.
B. C6H12.
C. C7H16.
D. C7H14.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3
(6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,5.
B. 40,7.
C. 48,7.
D. 45,1.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 35:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6.
B. 27,3.
C. 10,4.
D. 23,4.
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 17,62%.
B. 18,13%.
C. 21,76%.
D. 21,24%.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là
A. 50,00%.
B. 58,33%.
C. 75,00%.
D. 46,67%.
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
A. 24,44.
B. 24,80.
C. 26,28.
D. 26,64
Câu 39:
Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là
A. 1,74.
B. 7,10.
C. 8,70.
D. 1,46.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.

Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.