[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào sau đây có từ tính (bị hút bởi nam châm)?
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 2:
Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Ánh kim.
B. Tính cứng.
C. Tính dẫn điện.
D. Tính dẻo.
Câu 3:
Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện.
B. điện phân dung dịch.
C. điện phân nóng chảy.
D. thủy luyện.
Câu 4:
So sánh một số tính chất vật lý của kim loại thì phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Kim loại nhẹ nhất là liti (Li).
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram (W).
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu).
D. Kim loại cứng nhất là crom (Cr).
Câu 5:
Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. CrO3.
B. Fe2O3.
C. Al2O3.
D. Cr2O3.
Câu 6:
Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HNO3 loãng?
A. Mg.
B. Al.
C. Cu.
D. Au.
Câu 7:
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH và HCl?
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Trong hợp chất có hóa trị 1.
B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt.
Câu 9:
Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A. Cu2+, Fe3+
B. Al3+, Fe3+
C. Na+, K+
D. Ca2+, Mg2+
Câu 10:
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng, nguội.
B. AgNO3.
C. FeCl3.
D. ZnCl2.
Câu 11:
Kim loại crom không phản ứng với
A. khí Cl2.
B. dung dịch HNO3 đặc nguội.
C. dung dịch HCl.
D. khí O2.
Câu 12:
Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. N2.
B. CO.
C. H2.
D. He.
Câu 13:
Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este benzyl axetat có mùi
A. Chuối chín.
B. Hoa nhài.
C. Hoa hồng.
D. Dứa chín.
Câu 14:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. vinyl axetat.
C. metyl acrylat.
D. vinyl fomat.
Câu 15:
Trong phân tử cacbohidrat luôn có
A. Nhóm chức ancol.
B. Nhóm chức anđehit.
C. Nhóm chức xeton.
D. Nhóm chức axit.
Câu 16:
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Anilin.
B. Metylaxetat.
C. Phenol.
D. Benzylic.
Câu 17:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A. Metylamin.
B. Valin.
C. Axit glutamic.
D. Lysin.
Câu 18:
Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc gia bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất, ...) thường được làm từ nhựa PVC. Công thức phân tử của một đơn vị mắc xích của PVC là
A. C2H3Cl.
B. C4H6.
C. C2H4.
D. C3H7Cl.
Câu 19:
Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?
A. Al4C3
B. CaC2
C. C2H5OH
D. CH3COONa.
Câu 20:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của
A. P
B. H3PO4
C. PO3-4
D. P2O5
Câu 21:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4.
D. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
Câu 22:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc?
A. Etyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Vinyl fomat.
Câu 23:
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.
Câu 24:
Cặp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?
A. FeO, Fe2O3
B. FeO, FeSO4
C. Fe2O3, FeCl2
D. Fe2O3, Fe2(SO4)3
Câu 25:
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Câu 26:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
C. Phân tử X có 5 liên kết π.
D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Câu 27:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH≡CH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 28:
Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là
A. 45,0.
B. 36,0.
C. 45,5.
D. 40,5.
Câu 29:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. CH5N.
C. C2H7N.
D. C3H5N.
Câu 30:
Có các chất sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ nilon 6-6; protein; sợi bông; tơ olon; polietilen. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 31:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%.
B. 14,28%.
C. 28,57%.
D. 18,42%.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 33:
Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam?
A. 2,48 gam.
B. 3,6 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,84 gam.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(f) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 35:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 5,6.
C. 6,4.
D. 6,8.
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 3,1.
B. 2,8.
C. 3,0.
D. 2,7.
Câu 37:
Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 96,80.
B. 97,02.
C. 88,00.
D. 88,20.
Câu 39:
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
– Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
– Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
– Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Nhận định không đúng về thí nghiệm này là
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
C. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
D. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.