[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào sau đây có thể cắt được thủy tinh?
A. Al.
B. Fe.
C. Cr.
D. Li.
Câu 2:
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
A. Al2O3.
B. P2O5.
C. FeO.
D. BaO.
Câu 3:
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H2?
A. ZnSO4.
B. HNO3 loãng, nóng.
C. HCl.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Na
Câu 5:
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn. 
Câu 6:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13.
B. 11.
C. 14.
D. 12.
Câu 7:
Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
A. Magie.
B. Nhôm.
C. Đồng.
D. Sắt.
Câu 8:
Chất nào sau đây gọi là muối ăn?
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 9:
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
A. Ca(NO3)2.
B. CaCO3.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Câu 10:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch?
A. NaNO3.
B. CuSO4.
C. AgNO3.
D. HCl.
Câu 11:
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Câu 12:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính
A. N2.
B. CO2.
C. O2.
D. SO2.
Câu 13:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5.

B. C2H3COOC2H5.

C. C2H3COOCH3.

D. C2H5COOCH3.
Câu 14:
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?

A. CH3COOCH3.

B. HCOOCH3.

C. HCOOCH2CH3.

D. CH3CH2COOCH3.
Câu 15:
Chất nào là monosaccarit?
A. Xelulozơ.
B. Amilozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 16:
X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?
A. CH3NH2.
B. C6H5NH2.
C. H2N-CH2-COOH.
D. (C6H10O5)n.
Câu 17:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 18:
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Nilon-6,6.
B. Amilozơ.
C. Polietilen.
D. Nilon-6.
Câu 19:
C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 20:
Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2.
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. CaHPO4.
Câu 21:
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
A. FeO.
B. FeS.
C. FeCO3.
D. Fe3O4.
Câu 22:
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?

A. tripanmitin và etylen glicol.

B. tripanmitin và glixerol.

C. tristearin và etylen glicol.

D. tristearin và glixerol.
Câu 23:
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 8,1.
C. 4,05.
D. 1,36.
Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đốt dây sắt trong khí clo.

(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.

(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 25:
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là
A. 6,4 gam.
B. 11,2 gam.
C. 12,8 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 26:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27:
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Giấy đo pH.

B. dung dịch AgNO3/NH3, t0.

C. Giấm.
D. Nước vôi trong.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 330,96.
B. 220,64.
C. 260,04.
D. 287,62.
Câu 29:
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
A. 2x = 3y.
B. y = 4x.
C. y = 2x.
D. y = 3x.
Câu 30:
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 31:
Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 5,3.
C. 15,9.
D. 7,95.
Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 33,5.
B. 38,6.
C. 21,4.
D. 40,2.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.

(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 35:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong X, oxi chiếm 7,5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 0,92 gam.
C. 0,48 gam.
D. 12,8 gam.
Câu 36:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)

(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

A. 118.
B. 132.
C. 104.
D. 146.
Câu 37:
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 28,15%.
B. 10,8%.
C. 31,28%.
D. 25,51%.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,16.
Câu 39:
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,1.
B. 7,1.
C. 7,3.
D. 6,4.
Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Có các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.

(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.

(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.

(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.

Số phát biểu đúng là

A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.