[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. W.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
A. Zn.
B. Al.
C. K.
D. Mg.
Câu 3:
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim loại hoạt động mạnh.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. K.
Câu 5:
Điều chế kim loại K bằng phương pháp

 

A. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.

B. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.

C. điện phân KCl nóng chảy.

D. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
Câu 6:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit?
A. HCl (dd).
B. Cl2.
C. O2.
D. H2O.
Câu 7:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO3)2.
B. Ca(NO3)2.
C. KNO3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 8:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao sống.
B. Đá vôi.
C. Thạch cao khan.
D. Thạch cao nung.
Câu 9:
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. Phèn chua.
B. Vôi sống.
C. Thạch cao.
D. Muối ăn.
Câu 10:
Quặng hematit có công thức là
A. FeS2.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeCO3.
Câu 11:
Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3
A. +4.
B. +6.
C. +2.
D. +3.
Câu 12:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
A. H2S.
B. CO2.
C. NH3.
D. SO2.
Câu 13:
Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. C4H9OH.
Câu 14:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Glucozơ.
B. Metyl axetat.
C. Triolein.
D. Saccarozơ.
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16:
Amin nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2.
B. (CH3)3N.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 17:
Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 18:
Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Cl?
A. polietilen.
B. poli (vinylclorua).
C. cao su lưu hóa.
D. amilopectin.
Câu 19:
Thành phần chính của phân đạm urê là
A. (NH2)2CO.
B. Ca(H2PO4)2.
C. KCl.
D. K2SO4.
Câu 20:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2?
A. Metan.
B. Propan.
C. Butan.
D. Axetilen.
Câu 21:
X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là

 

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 22:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

 

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC3H7.

C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 23:
Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,05.
C. 1,35.
D. 2,7.
Câu 24:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 25:
Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,60.
B. 34,95.
C. 43,65.
D. 8,70.
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

 

A. 1 muối và 1 ancol.

B. 2 muối và 1 ancol.

C. 2 muối và 2 ancol.
D. 1 muối và 2 ancol.
Câu 27:
Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là

 

A. Tinh bột và glucozơ.

B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Saccarozơ và fructozơ.
D. Xenlulozơ và fructozơ.
Câu 28:
Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoà tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là
A. 1,47.
B. 1,96.
C. 3,92.
D. 0,98.
Câu 29:
Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144.
B. 4,6414.
C. 7,3024.
D. 9,2288.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.

B. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. 

+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). 

+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. 

Tỉ lệ a : b tương ứng là:

A. 2 : 5.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng nước cứng toàn phần.

(b) Cho hỗn hợp Al, Al2O3, Na (tỉ lệ mol 2:2:5) tác dụng với nước dư.

(c) Hòa tan hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 4:5) trong dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 đun nóng.

(e) Cho từng lượng nhỏ Na vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 33:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,84.
B. 60,20.
C. 68,80.
D. 68,40.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau: 

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng. 

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. 

(c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. 

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. 

(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
Câu 36:
Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,6.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 20,1%.
B. 19,1%.
C. 18,5%.
D. 22,8%.
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp là
A. 50%.
B. 70%.
C. 25%.
D. 60%.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 13%.
B. 53%.
C. 37%.
D. 11%.
Câu 40:

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi).

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

 

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit sunfuric đặc có vai trò là chất xúc tác; hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra etyl axetat.

(b) Ở bước 2, nếu đun sôi dung dịch thì etyl axetat (sôi ở 77oC) bay hơi và thoát ra khỏi ống nghiệm.

(c) Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic 10o và axit axetic 10%.

(d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

(e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của dứa chín.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.