[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nơi có tình trạng hạn hán kéo dài nhất nước ta là 

A. Đồng bằng Nam Bộ.

B. Yên Châu, Sông Mã.

C. Cực Nam Trung Bộ.

D. Vùng thấp Tây Nguyên.

Câu 2:

Biện pháp chủ yếu để hạn chế tình trạng xói mòn trên đất dốc ở khu vực đồi núi nước ta là 

A. tổ chức định canh, định cư cho người dân miền núi. 

B. áp dụng các biện pháp thủy lợi, nông lâm kết hợp. 

C. tăng cường bảo vệ diện tích rừng, bảo vệ đất rừng. 

D. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

Câu 3:

Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp nước ta là 

A. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.

B. thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. 

C. đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.

D. xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

Câu 4:

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu không phát triển ở phía bắc vì 

A. xa nguồn nhiên liệu.

B. vốn xây dựng lớn.

C. thiếu nguồn lao động.

D. ô nhiễm môi trường.

Câu 5:

Thế mạnh chủ yếu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. khai thác và phát triển thủy điện, gia cầm.

B. khai thác và chế biến lâm sản, thủy sản. 

C. khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.

D. khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích nhỏ nhất nước ta? 

A. Quảng Nam.

B. Gia Lai.

C. Nghệ An.

D. Thanh Hóa.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn nhất?

A. Cà Mau.

B. Đà Nẵng.

C. Lạng Sơn.

D. Nha Trang.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công lớn nhất vào tháng nào sau đây? 

A. Tháng 4.

B. Tháng 10.

C. Tháng 3.

D. Tháng 9.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm thuộc phân khu địa lý động vật nào sau đây? 

A. Khu Nam Trung Bộ.

B. Khu Nam Bộ.

C. Khu Trung Trung Bộ. 

D. Khu Bắc Trung Bộ.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? 

A. Con Voi.

B. Bạch Mã.

C. Phu Luông.

D. Giăng Màn.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế? 

A. Đà Nẵng.

B. Hải Phòng.

C. Hà Nội.

D. Hạ Long.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa số với diện tích trồng cây lương thực cao nhất? 

A. Thanh Hóa.

B. Lạng Sơn.

C. An Giang.

D. Quảng Nam.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? 

A. Nam Định.

B. Đà Nẵng.

C. Cà Mau.

D. Quy Nhơn.

Câu 14:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết vùng nào sau đây không có cửa khẩu quốc tế? 

A. Bắc Trung Bộ. 

B. Trung du miền núi Bắc Bộ. 

C. Đồng bằng sông Hồng. 

D. Tây Nguyên.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn nhất? 

A. Lạng Sơn.

B. Cà Mau.

C. Quảng Ninh. 

D. Bà Rịa - Vũng Tàu. 

Câu 16:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết khu vực, quốc gia nào sau đây có tỉ trọng khách du lịch đến nước ta cao nhất? 

A. Đông Nam Á.

B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Hoa Kì. 

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có công nghiệp khai thác đá quý? 

A. Nghệ An.

B. Quảng Bình.

C. Quảng Trị.

D. Thanh Hóa. 

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết loại gia súc nào sau đây được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?

A. Ngựa.

B. Cừu.

C. Trâu.

D. Bò.

Câu 19:

Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau không có ngành công nghiệp nào sau đây? 

A. Vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim.

C. Chế biến nông sản.

D. Hóa chất. 

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? 

A. Biên Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Ngãi.

D. Quy Nhơn.

Câu 21:

Cho bảng số liệu:

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016

(Đơn vị: Tỷ USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây nhập siêu?

A. Ma-lai-xi-a.

B. Thái Lan.

C. Xin-ga-po..

D. Việt Nam

Câu 22:

Cho biểu đồ sau:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2015 – 2019?

A. GDP của Việt Nam tăng nhanh hơn Philippin. 

B. GDP của Thái Lan luôn tăng nhanh hơn Việt Nam. 

C. GDP của Philipin tăng chậm hơn Thái Lan, Việt Nam. 

D. GDP của Thái Lan lớn hơn và tăng chậm hơn Philippin. 

Câu 23:

Tính phân bậc của địa hình nước ta là nguyên nhân chính tạo nên 

A. sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc – Nam.

B. sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây. 

C. sự phân hóa thiên nhiên theo kinh độ. 

D. sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao.

Câu 24:

Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì 

A. nguồn lao động nước ta tăng nhanh, chất lượng còn thấp. 

B. dân cư phân bố không đều và chưa hợp lý giữa các vùng. 

C. dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị, thưa thớt ở miền núi. 

D. nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 25:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do 

A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.

B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu. 

C. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.

D. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.

Câu 26:

Tình hình ngoại thương nước ta hiện nay 

A. xuất khẩu chủ yếu là nông sản, công nghiệp chế biến. 

B. thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là Trung Quốc. 

C. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu. 

D. giá trị xuất khẩu tăng nhanh, cán cân luôn dương.

Câu 27:

Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do 

A. lao động dồi dào và tăng hàng năm.

B. chuyển sang nền kinh tế thị trường. 

C. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

D. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

Câu 28:

Ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu do 

A. thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước mở rộng.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, tàu thuyền hiện đại. 

C. nguồn lao động trình độ cao, nhiều kinh nghiệm.

D. cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, chế biến phát triển. 

Câu 29:

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là 

A. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.

B. bờ biển đài, có nhiều đảo và quần đảo. 

C. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.

D. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 30:

Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là 

A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. 

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. 

C. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ. 

D. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

Câu 31:

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do 

A. đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước. 

B. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế. 

C. khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm. 

D. nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.

Câu 32:

Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là 

A. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên, nguồn nguyên liệu. 

B. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế nguồn lao động. 

C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và thu hút vốn đầu tư. 

D. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 33:

Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là 

A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.

B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc. 

C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.

Câu 34:

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là 

A. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. 

B. sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. 

C. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. 

D. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.

Câu 35:

Để phát triển bền vững ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần phải 

A. phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường. 

B. phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác dầu khí. 

C. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, thu hút vốn. 

D. xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất quy mô lớn.

Câu 36:

Cho biểu đồ về hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018:

(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta qua các năm. 

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta. 

C. Quy mô diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta qua các năm. 

D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta.

Câu 37:

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của 

A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. 

B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. 

C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. 

D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.

Câu 38:

Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế, thức ăn chưa đa dạng. 

B. có một mùa đông lạnh và kéo dài, giao thông hạn chế. 

C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi, thị trường bấp bênh. 

D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu, lao động hạn chế.

Câu 39:

Hướng chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là 

A. khai thác tài nguyên đất hợp lí và bảo vệ môi trường. 

B. thay đổi cơ cấu giống cây trồng và cơ cấu mùa vụ. 

C. chú trọng chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường. 

D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

(Đơn vị: Nghìn ha)

 

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu sau, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Tròn.

C. Kết hợp.

D. Đường.