[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 11

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Ag.                       
B. Mg.                       
C. Fe.                        
D. Cu.
Câu 2:

Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào   

A. Al2O3.                   
B. Al2(SO4)3.             
C. NaAlO2.              
D. AlCl3.
Câu 3:

Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

A. NaCl.                    
B. NaNO3.                 
C. Na2CO3.               
D. NaHCO3.
Câu 4:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. NaOH.                  
B. NaHCO3.              
C. Na2CO3.               
D. Na2O.
Câu 5:

Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?

A. Al.                       
B. Fe.                        
C. Mg.                      
D. Na.
Câu 6:

Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X

A. Ca(HCO3)2.          
B. BaCl2.                   
C. CaCO3.                 
D. AlCl3.
Câu 7:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. Ba(OH)2.              
B. NaOH.                  
C. HCl.                     
D. Na2CO3.
Câu 8:

Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3, thu được kết tủa trắng keo. Chất X là

A. NH3.                     
B. NaOH.                  
C. HCl.                     
D. Ba(OH)2.
Câu 9:

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?

A. HNO3 loãng.         
B. HNO3 đặc.            
C. H2SO4 đặc.           
D. H2SO4 loãng.
Câu 10:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(OH)3.               
B. FeSO4.                  
C. Fe2O3.                   
D. Fe2(SO4)3.
Câu 11:

X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là

A. FeO.                                                      

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.                                                    
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 12:

Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại bỏ các chất khí đó?

A. Ca(OH)2.              
B. NaOH.                  
C. NH3.                     
D. HCl.
Câu 13:

Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí?

A. Na2CO3 và CaCl2.                                  

B. Ba(OH)2 và HNO3.

C. NaHCO3 và KHSO4.                               
D. AlCl3 và NaOH.
Câu 14:

Este phenyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH2C6H5.                               

B. CH3COOC6H5.

C. CH3COOCH=CH2.    
D. C6H5COOCH3.
Câu 15:

Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?

A. Tripanmitin.         
B. Glixerol.               
C. Tristearin.             
D. Triolein.
Câu 16:

Đồng phân của glucozơ là

A. Xenlulozơ.            
B. Fructozơ.              
C. Saccarozơ.            
D. Sobitol.
Câu 17:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?

A. HCl (dd).              
B. Br2 (dd).                
C. NaOH (dd).          
D. HNO3 (dd).
Câu 18:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

A. C2H5NH2.             
B. (CH3)3N.               
C. C6H5NH2.             
D. (CH3)2NH.
Câu 19:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinyl clorua).                                 

B. Poli saccarit.

C. Protein.                                                  
D. Nilon-6,6.
Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2?

A. Metan.                  
B. Propan.                 
C. Butan.                  
D. Axetilen.
Câu 21:

Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

B. Đốt cháy Y, thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau.

C. X có phản ứng lên men, tạo thành rượu etylic.

D. Y bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.

B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.

C. Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh.

D. Phân tử khối của Gly-Ala là 148.
Câu 23:

Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

A. 5.                         
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 2.
Câu 24:

Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là

A. ancol etylic.          
B. anđehit axetic.       
C. axit axetic.            
D. axit fomic.
Câu 25:

Cho hỗn hợp Cu Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X    

A. FeCl3.                   
B. CuCl2, FeCl2.        
C. FeCl2, FeCl3.         
D. FeCl2.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3, thấy giải phóng khí H2 và tạo thành kết tủa.

B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.

C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.

D. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
Câu 27:

Dẫn V lít khí H2 (đktc) vào dung dịch glucozơ (dư) đun nóng, có xúc tác là Ni, thu được 4,55 gam sobitol. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là

A. 0,7.                       
B. 0,56.                     
C. 0,448.                   
D. 1,12.
Câu 28:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,6.                     
B. 20,8.                     
C. 16,8.                     
D. 22,6.
Câu 29:

Hấp thụ V lít (đktc) CO2 vào cốc đựng 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, phản ứng hoàn toàn, thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 0,672.                   
B. 1,344.                   
C. 0,784.                   
D. 1,568.
Câu 30:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

A. 5,4.                       
B. 4,05.                     
C. 1,35.                     
D. 2,7.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

 (a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.

(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.

(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1).

(b) Nhiệt phân hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) ở nhiệt độ cao.

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                         
D. 5.
Câu 33:

Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 22,5 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol X là

A. 16,5 gam.                

B. 18,7 gam.              
C. 20,5 gam.            
D. 14,7 gam.
Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ 54,096 lít O2, thu được 38,304 lít CO2 và x gam H2O. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 28,86 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là

A. 27.                          

B. 28,8.                     
C. 28,62.                   
D. 26,1.
Câu 35:

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,50.                       

B. 0,75.                     
C. 1,00.                     
D. 1,25.
Câu 36:

Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm phân tích định tính glucozơ như sau:

Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

    (a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ.

    (b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch CaCl2.

    (c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.

    (d) Ở thí nghiệm trên, bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu vàng.

    (e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al2O3.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                            

B. 4.                          
C. 3.                          
D. 2.
Câu 37:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:        

(1) X + 2NaOH t°X1 + X2 + X3

(2) X1 + H2SO4 t° X4 (axit ađipic) + Na2SO4

(3) X2 + CO xt,t°X5

(4) X3 + X5 H+,toX6 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu sau đây sai?

A. Phân tử khối của X5 là 60.                        

B. Phân tử khối của X là 230.

C. Phân tử khối của X6 là 130.                     
D. Phân tử khối của X3 là 74.
Câu 38:

X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 156.       
B. 134.        
C. 124.        
D. 142.
Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

A. 88.                          

B. 74.                        
C. 146.                      
D. 160.
Câu 40:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,68                    
B. 30,16                    
C. 28,56                    
D. 31,20