[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 13

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sứcbảo vệ sức khỏe?

A. Cu.                       
B. Ag.                       
C. Au.                       
      
D. Fe.
Câu 2:

Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Na.                       
B. Fe.                        
C. Cu.                       
D. Ag.
Câu 3:

Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 4:

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH không tạo thành kết tủa?

A. HCl.                    
B. MgCl2.                  
C. CuSO4.                 
D. Fe(NO3)2.
Câu 5:

Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?

A. CaO.                     
B. Ca(NO3)2.             
C. CaCl2.                  
D. CaSO4.
Câu 6:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

A. Ca(HCO3)2.                                           

B. Na2SO4.

C. CaCl2.                                                    
D. NaCl.
Câu 7:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần?

A. Na3PO4.                
B. Ca(OH)2.              
C. HCl.                     
D. NaOH.
Câu 8:

Công thức của nhôm oxit là

A. Al2O3.                   
B. Al(OH)3.               
C. AlCl3.                   
D. Ba(AlO2)2.
Câu 9:

Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

A. Fe(OH)3.               
B. Fe2O3.                   
C. Fe2(SO4)3.             
D. Fe3O4.
Câu 10:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. CuSO4.                 
B. MgCl2.                  
C. FeCl3.                   
D. AgNO3.
Câu 11:

Dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu

A. nâu đỏ.                
B. trắng.                    
C. xanh thẫm.           
D. trắng xanh.
Câu 12:

Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. CO2.                     
B. CH4.                     
C. N2.                        
D. Cl2.
Câu 13:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 14:

Este metyl axetat có công thức là

A. HCOOCH3.                                           

B. CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5.                                           
D. CH3COOC2H5.
Câu 15:

Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit?

A. Mỡ động vật.                                         

B. Dầu thực vật.

C. Dầu cá.                                                   
D. Dầu mazut.
Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?

A. I2.                                                          

B. H2 (to, Ni).

C. H2O (to, H+).                                           
D. O2 (to).
Câu 17:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu

A. vàng.                    
B. đỏ.                        
C. trắng.                   
D. tím.
Câu 18:

Amino axit nào sau đây có 6 nguyên tử cacbon?

A. Glyxin.                 
B. Alanin.                 
C. Valin.                   
D. Lysin.
Câu 19:

Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?

A. Tơ axetat.                                              

B. Tơ tằm.

C. Tơ nilon–6,6.                                         
D. Tơ olon.
Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng được với H2 (to, Ni)?

A. Metan.                  
B. Etan.                     
C. Propan.                 
D. Propilen.
Câu 21:

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X, Y lần lượt là xenlulozơ và fructozơ.

B. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ.

C. Y không tác dụng được với H2 (to, xt).

D. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

B. Các amin đều có tính bazơ.

C. Khi nấu canh cua xảy ra hiện tượng đông tụ protein. 

D. Số đồng phân amin ứng với công thức C4H11N là 4.
Câu 23:

Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là

A. 3.                         
B. 6.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 24:

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là

A. phenol.                                                  

B. ancol etylic.

C. anilin.                                                    
D. anđehit axetic.
Câu 25:

Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.

B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.

C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng.

D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính.

B. Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.

C. Cho hợp kim FeCu vào dung dịch HCl thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

D. Dung dịch NaOH đều tạo kết tủa với lượng muối nhôm dư.
Câu 27:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,04.                     
B. 7,20.                     
C. 4,14.                     
D. 3,60.
Câu 28:

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1.                          
B. 3.                          
C. 2.                          
D. 4.
Câu 29:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 40.                        
B. 50.                        
C. 60.                        
D. 100.
Câu 30:

Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al, thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 5,6%.                    
B. 11,2%.                 
C. 22,4%.                 
D. 2,8%.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong chuối chín.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Polietilen là chất dẻo mềm, cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,55a mol Ba(OH)2.

(b) Sục từ từ x mol khí CO2 đến dư vào dung dịch 2x mol NaAlO2.

(c) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch chứa 2x mol NaHCO3 vào dung dịch x mol CaCl2.

(d) Cho hỗn hợp Al, Ba (tỉ lệ mol 1 : 1,5) và nước dư.

(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 33:

Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Giá trị của V là

A. 33,6.                     
B. 22,4.                     
C. 44,8.                     
D. 56.
Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,003.                   
B. 0,006.                   
C. 0,008.                   
D. 0,005.
Câu 35:

Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 8,02.                     
B. 6,19.                     
C. 7,39.                     
D. 6,89.
Câu 36:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                          
B. 1.                          
C. 4.                         
D. 2.
Câu 37:

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):(1)   X+2NaOHZ+T+H2O(2)   T+H2T1(3)   2Z+H2SO42Z1+Na2SO4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

C. X không có đồng phân hình học.

D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Câu 38:

Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

A. 13,664%.              
B. 14,228%.              
C. 16,334%.              
D. 15,112%.
Câu 39:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 26,8 gam E cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được hai muối và hai ancol (Z) no có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 55,97%.                
B. 37,31%.                
C. 66,04%.                
D. 41,42%.
Câu 40:

X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 11,04.                   
B. 9,06.                     
C. 12,08.                   
D. 12,80.