[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 5

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây tan nhiều trong nước?

A. NaOH.                   
B. Mg(OH)2.             
C. BaSO4.                 
D. CaCO3.
Câu 2:

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?                          

A. Nước.             
B. Clorofom.            
C. Hexan.                  
D. Benzen.
Câu 3:

Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?                                              

A. HCl.                       
B. Na2CO3.               
C. KNO3.                  
D. NaHCO3.
Câu 4:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Tinh bột.                
B. Glucozơ.              
C. Xenlulozơ.            
D. Saccarozơ.
Câu 5:

Trùng hợp etilen thu được polime nào sau đây?

A. Polistiren.              
B. Polipropilen.        
C. Polietilen.             
D. Polibutađien.
Câu 6:

Công thức của Crom (VI) oxit là

A. Cr2O3.                    
B. CrO3.                   
C. CrO.                     
D. Cr2O6.
Câu 7:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

A. Li.                          
B. K.                        
C. Fe.                        
D. Na.
Câu 8:

Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng để điều chế kim loại nào sau đây ? 

A. Al.                         
B. Fe.                       
C. Cr.                        
D. Ca.
Câu 9:

M là kim loại nhóm IIA, oxit của M có công thức là

A. MO2.                      
B. M2O3.                  
C. MO.                      
D. M2O.
Câu 10:

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng, nguội.                               
B. HNO3 loãng.         
C. HNO3 đặc, nguội.    
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 11:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al.                        
B. Fe.                       
C. Ca.                       
D. K.
Câu 12:

Chất nào sau đây là amin bậc I?

A. C6H5-NH-CH3.       
B. CH3-NH-CH3.      
C. CH3-NH2.             
D. (CH3)3N.
Câu 13:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). X

A. FeCl3.                    
B. MgCl2.                
C. CuCl2.                   
D. FeCl2.
Câu 14:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là

A. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2  + H2O.

B. CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2  + H2O.

C. 2NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2CO2  + 2H2O.

D. BaCO3 + H2SO4  BaSO4 + CO2  + H2O.
Câu 15:

Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Ala-Gly-Ala.          
B. Alanin.                
C. Gly-Ala.              
D. Gly-Gly-Gly.
Câu 16:

Chất nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit?

A. CO2.                      
B. SO2.                     
C. CO.                       
D. SO3.
Câu 17:

Metanol có công thức phân tử nào sau đây?

A. CH2O.                    
B. CH4O.                  
C. CH2O2.                 
D. C2H6O.
Câu 18:

Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(III)?

A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.           

B. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư.    
D. Cho Fe dư tác dụng với Cl2, đốt nóng.
Câu 19:

Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Zn2+.                      
B. Cu2+.                    
C. Ca2+.                     
D. Ag+.
Câu 20:

Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối có tên gọi là

A. natri stearat.           
B. natri axetat.          
C. natri oleat.            
D. natri panmitat.
Câu 21:

Cho các tơ sau: capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron. Có bao nhiêu tơ bán tổng hợp?

A. 4.                           
B. 1.                         
C. 3.                          
D. 2.
Câu 22:

Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.  

B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trục tiếp đến các chất trong môi trường.

C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.

D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.
Câu 23:

Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là

A. 1.                           
B. 3.                         
C. 4.                          
D. 2.
Câu 24:

Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm                       

A. FeCl2 và FeSO4.     
B. Fe và FeCl3.         
C. Fe và Fe2(SO4)3.    
D. Cu và Fe2(SO4)3.
Câu 25:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là 

A. 300 kg.                 
B. 210 kg.               
C. 420 kg.                 
D. 100 kg.
Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X

A. C3H9N.                  
B. C2H7N.                
C. C3H7N.                 
D. C4H9N.
Câu 27:

Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 29,55.                    
B. 39,40.                  
C. 23,64.                   
D. 19,70.
Câu 28:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:   Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên (ảnh 1)

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

A. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

B. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

C. C2H5OH C2H4 + H2O.

D. CH3COOH + NaO CH3COONa + H2O.
Câu 29:

Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V

A. 400.                       
B. 300.                     
C. 200.                      
D. 600.
Câu 30:

Trong sơ đồ phản ứng sau:

    (1) Xenlulozơ ® glucozơ ® X + CO2        (2) X + O2  Y + H2O          

Các chất X, Y lần lượt là

A. ancol etylic, axit axetic.                        

B. ancol etylic, cacbon đioxit.

C. ancol etylic, sobitol.                                                               
D. axit gluconic, axit axetic.
Câu 31:

Hai este đơn chức X, Y (MX < MY) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Thủy phân hoàn toàn 27,9 gam A gồm X, Y (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 28,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A

A. 46,2%.                   
B. 54,3%.                  
C. 44,8%.                   
D. 56,8%.
Câu 32:

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 64,0.                      
B. 18,4.                    
C. 36,0.                     
D. 81,6.
Câu 33:

Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất X có ba loại nhóm chức.

    (b) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y.

    (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 3 mol.

    (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.

    (e) Cứ 1 mol chất Y tác dụng tối đa với 1 mol HCl trong dung dịch loãng.

    (g) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                           
B. 5.                         
C. 6.                          
D. 4.
Câu 34:

Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X là

A. 30,74.                    
B. 51,24.                  
C. 11,53.                   
D. 38,43.
Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

A. 51,52.                    
B. 13,80.                  
C. 12,88.                   
D. 14,72.
Câu 36:

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A tác dụng tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là 

A. 21,76%.                  
B. 18,13%.               
C. 17,62%.                 
D. 21,24%.
Câu 37:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,08.                      
B. 6,18.                    
C. 6,42.                     
D. 6,36.
Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol.

    (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.

    (c) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.

    (d) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

    (e) Khi thủy phân đến cùng protein thu được hỗn hợp các α-amino axit.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?    

A. 2.                           
B. 3.                         
C. 4.                          
D. 5.
Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:                                                                                            

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.                                                                          

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.                                                                      

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.                                                                                                 

(d) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.                                                                                                              

(e) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là                                     

A. 2.                           
B. 3.                         
C. 5.                          
D. 4.
Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH, CaO.

Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.

    (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.

    (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu.

    (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.

    (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                            
B. 4.                          
C. 3.                           
D. 1.