[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 7

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong dãy các kim loại: Cu, Mg, Fe, Zn, kim loại dẫn điện tôt nhất là

A. Zn.                         
B. Mg.                      
C. Fe.                        
D. Cu.
Câu 2:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 

A. Ca.                        
B. Fe.                       
C. Ag.                       
D. Cu.
Câu 3:

Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là

A. FeCl3.                    
B. Fe(NO3)2.              
C. Fe(NO3)3.               
D. Fe2(SO4)3.
Câu 4:

Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là

A. Xenlulozơ.              
B. Saccarozơ.            
C. Glucozơ.                
D. Tinh bột.
Câu 5:

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. tơ visco.                  
B. tơ tằm.                  
C. tơ nilon-6,6.           
D. tơ olon.
Câu 6:

Cấu hình electron của nguyên tử Na là

A. [He]2s1.                  
B. [Ne]3s2.                
C. [Kr]4s1.                  
D. [Ne]3s1.
Câu 7:

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

A. Ca(OH)2.                
B. HCl.                     
C. NaOH.                   
D. Na2CO3.
Câu 8:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

A. HNO3.                   
B. H2O.                    
C. KOH.                    
D. NH4Cl.
Câu 9:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa?

A. HCl.                      
B. NaHCO3.             
C. K2SO4.                  
D. NaNO3.
Câu 10:

Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm  hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?

A. NaCl.                      
B. NaNO3.                 
C. Na2CO3.                 
D. NH4HCO3.
Câu 11:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. FeCO3.                   
B. FeCl3.                  
C. Fe(OH)2.               
D. Fe3O4.
Câu 12:

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với

A. oxi.                        
B. lưu huỳnh.           
C. flo.                        
D. clo.
Câu 13:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?

A. triolein.                  
B. tripanmitin.          
C. phenol.                  
D. tristearin.
Câu 14:

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Na2O.                    
B. Fe2O3.                  
C. CO2.                     
D. Al2O3.
Câu 15:

Kim loại dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế...) là

A. Fe.                          
B. Ag.                       
C. Cu.                        
D. Al.
Câu 16:

Isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A. Hoa nhài.               
B. Chuối chín.          
C. Dứa chín.              
D. Hoa hồng.
Câu 17:

Khi hòa tan vào nước, chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh là

A. Hiđroclorua.            
B. Metylamin.           
C. Etanol.                   
D. Glyxin.
Câu 18:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu

A. vàng.                      
B. đỏ.                        
C. trắng.                     
D. tím.
Câu 19:

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là

A. vôi tôi.                   
B. thạch nhũ.            
C. thạch cao nung.     
D. thạch cao sống.
Câu 20:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Propen.                  
B. Buta-1,3-đien.      
C. Etilen.                   
D. Etan.
Câu 21:

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là

A. 1,8 gam.                  
B. 2,7 gam.               
C. 1,08 gam.               
D. 3 gam.
Câu 22:

Hoà tan hết 2,8 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là

A. 0,05.                     
B. 0,10.                     
C. 0,20.                     
D. 0,02.
Câu 23:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2?

A. Quỳ tím.                
B. Dung dịch NaOH. 
C. Kim loại Na.         
D. Dung dịch HCl.
Câu 24:

Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư . X là chất nào sau đây?

A. Cu(NO3)2.         
B. Fe(NO3)3.          
C. Fe(NO3)2.         
D. HNO3.
Câu 25:

Cho một ít mẫu đá vôi đã nghiền nhỏ vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy mẫu đá vôi tan dần và có bọt khí thoát ra. Chất X là

A. glixerol.                 
B. ancol etylic.          
C. anđehit axetic.       
D. axit axetic.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại thể hiện tính khử.

C. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

D. Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 27:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X

A. C3H5N.                    
B. C3H7N.                 
C. C2H7N.                  
D. CH5N.
Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

B. Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

C. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ, thu được glucozơ.
Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là

A. 11,2.                       
B. 5,6.                       
C. 6,72.                      
D. 4,48.
Câu 30:

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.

D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
Câu 31:

Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X

A. 19,72%.                  
B. 29,13%.                
C. 32,85%.                 
D. 23,63%.
Câu 32:

Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số ion sau (X, Y không chứa cùng loại ion):

Ion

K+

Mg2+

Na+

H+

HCO3

SO42–

NO3

CO32–

Số mol

0,15

0,2

0,25

0,15

0,1

0,15

0,25

0,15

Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  

A. 25,13.                    
B. 27,75.                  
C. 26,24.                   
D. 23,60.
Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.

    (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    (c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.

    (d) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.

    (e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.

Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là

A. 5.                           
B. 2.                         
C. 3.                          
D. 4.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Lipit là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

    (b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.                     

    (c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (d) Khi rớt vài giọt H2SO4 đậm đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen và thủng ngay.

    (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 3 liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                          
B. 4.                          
C. 5.                          
D. 2.
Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết  Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là

A. 35,36.                    
B. 35,84.                  
C. 36,48.                   
D. 36,24.
Câu 36:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

A. 8%.                        
B. 12%.                    
C. 16%.                     
D. 24%.
Câu 37:

Cho sơ đồ phản ứng:

                   E (C4H6O4) + NaOH t0  X + Y + Z                           

                   F (C5H8O4) + NaOH t0  X + T

                   Y + HCl ® G + NaCl                  

Biết E, F đều các este đa chức, mạch hở có mạch cacbon không phân nhánh và MZ < MX < MT.

Cho các phát biểu sau:

    (a) E, F đều được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.

    (b) Có hai công thức cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) X có tham gia phản ứng tráng gương.

    (d) T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.

    (e) Cho a mol chất G tác dụng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2.

    (g) Từ chất Z điều chế trực tiếp được CH3CHO bằng một phản ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                           
B. 4.                         
C. 1.                          
D. 3.
Câu 38:

Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X

A. 72,13%.                 
B. 56,36%.                
C. 53,85%.                 
D. 76,70%.
Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?

A. 33%.                      
B. 44%.                    
C. 55%.                     
D. 66%.
Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bình cầu có nhánh 10 ml ancol etylic khan có sẵn vài viên đá bọt, thêm tiếp 5 ml dung dịch H2SO4 98%, đồng thời lắc đều bình cầu trong 1 phút.

Bước 2: Lắp bình cầu lên giá thí nghiệm, đậy kín bình cầu, phần nhánh có lắp ống dẫn khí rồi cho khí lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch NaOH 5M và bình (2) đựng dung dịch KMnO4 2M.

Bước 3: Đun nóng chất lỏng trong bình cầu đến nhiệt độ 170oC, quan sát hiện tượng thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu đồng nhất.

    (b) Dung dịch NaOH có vai trò trung hòa H2SO4 bị bay hơi trong quá trình đun nóng.

    (c) Ở bước 3, nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.

    (d) Ở bước 3, khí thoát ra làm màu tím dung dịch KMnO4 nhạt dần đồng thời tạo kết tủa vàng nhạt.

    (e) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                           
B. 3.                         
C. 2.                          
D. 5.