[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 8

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tên gọi của hợp chất CH3COOH là

A. axit fomic.              
B. ancol etylic.          
C. anđehit axetic.       
D. axit axetic.
Câu 2:

Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là

A. +2.                        
B. +4.                       
C. +6.                        
D. +3.
Câu 3:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

A. H2N-[CH2]6-NH2.                                  

B. CH3-COO-CH=CH2.       

C. H2N-CH2-COOH.                                   
D. CH3OH.
Câu 4:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch

A. NaOH.                   
B. KCl.                     
C. CaCl2.                   
D. NaNO3.
Câu 5:

Loại thực vật nào sau đây không chứa saccarozơ?

A. Cây mía.               
B. Củ cải đường.       
C. Hoa thốt nốt.         
D. Cây bông.
Câu 6:

Trong c cht sau, cht gây ô nhim không khí có nguồn gc từ kthi sinh hot là

A. CO.                        
B. O3.                       
C. N2.                        
D. H2.
Câu 7:

Etyl axetat tác dụng với   

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).  

B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

C. dung dịch NaCl.                                     
D. dung dịch Br2.
Câu 8:

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Cu, ta dùng một lượng dư dung dịch

A. NaOH.                   
B. AgNO3.                
C. HCl.                      
D. H2SO4 loãng.
Câu 9:

Trong công nghiệp, Al2O3 được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Điện phân nóng chảy AlCl3.                   

B. Nung Al(OH) ở nhiệt độ cao.   

C. Cho Al tác dụng với O2.                          
D. Nhiệt phân Al(NO3)3.
Câu 10:

Ở điều kiện thường, khí X không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Trong không khí, khí X chiếm phần trăm thể tích lớn nhất. X

A. CO2.                       
B. N2.                        
C. O2.                         
D. H2.
Câu 11:

Sắt(III) oxit được dùng để pha chế sơn chống gỉ. Công thức của Sắt(III) oxit là  

A. Fe3O4.                     
B. FeO.                     
C. Fe2O3.                    
D. FeSO4.
Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

A. NH3.                       
B. CH3NH2.              
C. NaOH.                  
D. H2SO4.
Câu 13:

Chất nào sau đây là axit theo A-rê-ni-ut?

A. NaHSO4.                
B. Ca(OH)2.              
C. KCl.                      
D. HNO3. 
Câu 14:

Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M là

A. 150 ml.                  
B. 100 ml.                
C. 25 ml.                   
D. 50 ml.
Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH dư (đun nóng), thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là   

A. 200,8.                    
B. 183,6.                  
C. 211,6.                   
D. 193,2.
Câu 16:

Chất nào dưới đây không phải là amino axit?

A. Anilin.                   
B. Glyxin.                
C. Lysin.                   
D. Valin.
Câu 17:

Cho c cht sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol và metyl acrylat. Scht tác dụng được vi nước brom ở điều kiện thường    

A. 5.                           
B. 4.                        
C. 6.                          
D. 7.
Câu 18:

Quá trình sau không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

A. Để miếng tôn ngoài không khí ẩm.        

B. Cho mẫu thép vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4.   

C. Phần vỏ tàu bằng sắt nối với tấm kẽm để trong nước biển.      

D. Cho bột nhôm tiếp xúc trực tiế với khí Cl2.
Câu 19:

Tinh thể chất XY đều không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Trong máu người có một lượng nhỏ chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Y là đồng phân của X, có nhiều trong mật ong. Tên của X, Y lần lượt là

A. Fructozơ và saccarozơ.                           

B. Glucozơ và fructozơ.

C. Saccarozơ và xenlulozơ.                          
D. Glucozơ và tinh bột.
Câu 20:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm.

B. Dựa vào nguồn gốc, tơ sợi được chia thành 2 loại đó là tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo.

C. Tơ visco được sản xuất từ phản ứng trùng hợp xenlulozơ. 

D. Nilon-6,6 thuộc loại tơ polieste.
Câu 21:

Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.

Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?

Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây (ảnh 1)

A. C2H5OHH2SO4,170oCCH2=CH2+H2O

B. CH3COONa + NaOH CaO,  to  CH4 + Na2CO3. 

C. NaCl + H2SO4 to  NaHSO4 + HCl .

D. NH4Cl + NaOH to  NaCl + NH3  + H2O.
Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 10,20.                    
B. 6.45.                    
C. 7,80.                     
D. 14,55.
Câu 23:

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

A. AgNO3.                  
B. NaOH.                 
C. Cl2.                       
D. Cu.
Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là    

A. 49,25.                    
B. 9,85.                    
C. 29,55.                   
D. 19,70.
Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Na2O vào lượng nước dư.

    (b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

    (c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1).

Số thí nghiệm thu được NaOH là

A. 1.                           
B. 3.                         
C. 4.                          
D. 2.
Câu 26:

Phản ứng của cặp chất nào không tạo đồng thời kết tủa và khí thoát ra là

A. Ba(OH)2 và (NH4)2SO4.                         

B. AlCl3 và NaOH.   

C. Na và Cu(NO3)2.                                    
D. Ba(HCO3)2 và NaHSO4.
Câu 27:

Hợp chất X có màu đỏ thẫm, tan rất tốt trong nước tạo thành dung dịch E chứa hỗn hợp hai axit (trong đó axit Y có tên gọi là axit đicromic). Cho dung dịch NaOH dư vào E, thu được dung dịch chứa chất Z có màu vàng. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào Z, thu được dung dịch chứa chất T có màu da cam. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. CrO3, H2CrO4, Na2CrO4, Na2Cr2O7.      

B. CrO3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.

C. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.     
D. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2Cr2O7, Na2CrO4.
Câu 28:

Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 12913  . Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,35.                      
B. 0,50.                    
C. 0,65.                     
D. 0,40.
Câu 29:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thoát ra phụ thuộc vào thể tích HCl (ml) được biểu diễn ở đồ thị sau:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thoát ra phụ thuộc vào (ảnh 1)

Tỉ lệ của a : b là

A. 1 : 3.                      
B. 3 : 4.                    
C. 7 : 3.                     
D. 4 : 3.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.

    (b) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.

    (c) Trong phân tử fructozơ chỉ chứa một loại nhóm chức.

    (d) Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

    (e) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.

Số phát biểu đúng là      

A. 4.                           
B. 2.                         
C. 1.                          
D. 3.
Câu 31:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    X (C7H10O6) + 3NaOH to  X1 + X2 + X3 + H2O                      

    X1 + NaOH CaO,to  C2H6 + Na2CO3

    X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 

    Y + 2CH3OH H2SO4,t0  C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X3 tác dụng được với Na. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử khối của Y là 90.                       

    (b) X có mạch cacbon phân nhánh.             

    (c) Tên gọi của X1 là natri propionat.           

    (d) X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    (e) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp X3 bằng một phản ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                           
B. 2.                         
C. 1.                          
D. 3.
Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

    (c) Nhiệt phân muối K2CO3.

    (d) Cho Fe vào dung dịch NaHSO4.

    (e) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.                            
B. 4.                         
C. 2.                          
D. 3.
Câu 33:

Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là

A. 22,56.                    
B. 18,80.                  
C. 21,60.                   
D. 17,28.
Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

A. 33,44.                     
B. 36,64.                   
C. 36,80.                    
D. 30,64.
Câu 35:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 0,5M vào X và khuấy đều, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là   

A. 2,0.                        
B. 0,75.                    
C. 1,5.                       
D. 1,0.
Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.                                                               

B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.                                                               
D. FeCl2, Cu(NO3)2.
Câu 37:

Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,688.                     
B. 4,032.                   
C. 3,36.                      
D. 2,24.
Câu 38:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước. 	(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

    (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

    (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

    (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

    (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

    (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 2.                            
B. 4.                          
C. 1.                           
D. 3.
Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trong của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị?

A. 31,29%.                 
B. 27,79%.               
C. 16,39%.                
D. 17,54%.
Câu 40:

Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết p46 < MX < MY); Z trieste được tạo bởi X, Y glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 F2 (MF1<MF2). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 72.                         
B. 75.                       
C. 71.                        
D. 73.