[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí Cl2.

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.
Câu 2:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Tơ olon.
B. Tơ tằm.
C. Polietilen.
D. Tơ axetat.
Câu 3:
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. KOH.

B. Na2SO4.
C. H2SO4.
D. KCl.
Câu 4:

Chất nào sau đây có cùng phân tử khối với glucozơ?

A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 5:

Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 6:

Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?

A. Magie.
B. Nhôm.
C. Đồng.
D. Sắt.
Câu 7:

Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

A. Etilen.
B. Propin.
C. Etan.
D. Isopren.
Câu 8:
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?

A. Ca(NO3)2.

B. CaCO3.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Câu 9:

Polime nào sau đây được dùng để chế tạo chất dẻo?

A. Poliacrilonitrin.

B. Poliisopren.

C. Poli(etylen terephtalat).
D. Poli(phenol-fomanđehit).
Câu 10:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol?

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 11:

Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là

A. CaO.

B. Ca(OH)2.
C. CaCl2.
D. CaCO3.
Câu 12:

Chất nào sau đây gọi là muối ăn?

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 13:

Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là

A. 8,1.

B. 16,2.
C. 18,4.
D. 24,3.
Câu 14:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH(CH3)2.

B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 15:

Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

A. etilen.

B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Câu 16:

Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là

A. CnH2n-2O3.

B. CnH2nO2.
C. CnH2nO3.
D. Cn H2n-2O3.
Câu 17:

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư vào X thu được rắn Y. Các chất trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. Fe, Cu, BaSO4.

B. Fe2O3, Cu, BaSO4.

C. Al, Fe, Zn, Cu, BaSO4.
D. Al2O3, Fe, Zn, Cu, BaSO4.
Câu 18:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag.

Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là (giả sử rằng phần tinh bột bị thuỷ phân đều chuyển hết thành glucozơ)

A. 9,72.

B. 14,58.
C. 7,29.
D. 4,86.
Câu 19:

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là

A. H2NCH(C2H5)COOH.

B. H2NCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2CH(CH3)COOH.
D. H2N[CH2]2COOH.
Câu 20:

Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 5,69 g.

B. 3,79 g.
C. 8,53 g.
D. 9,48 g.
Câu 21:
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. HNO3 và NaHCO3.

B. NaCl và AgNO3.
C. AlCl3 và Na2CO3.
D. NaAlO2 và KOH.
Câu 22:
Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là

A. CaCl2.

B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 23:

Cho các chất sau: metyl fomat, stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit axetic, axit metacrylic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2 (Ni, to)?

A. 8.

B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8-10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để nguội hỗn hợp.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.

(b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ.

(c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.

(d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ.

Số lượng phát biểu đúng

A. 4.

B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử Gly-Ala có M = 164.

B. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất lỏng.

C. Phân tử Lysin có hai nguyên tử nitơ.

D. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al.

B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ.

C. Natri cacbonat là muối của axit yếu.

D. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa.
Câu 27:

Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 7,06.

B. 9,66.
C. 9,30.
D. 2,25.
Câu 28:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 2.

B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 24,18.

B. 27,42.
C. 26,58.
D. 27,72.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng

A. 4.

B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 9 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 5,53.

B. 5,175.
C. 4,26.
D. 4,72.
Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(d) Natri phenolat tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hỏa đỏ.

(f) Dung dịch phenylamoni clorua làm quỳ tím hóa đỏ.

Các phát biểu sai là:

A. a, b, c, d.

B. a, c, f.
C. b, f.
D. b, d, e.
Câu 33:

Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,6.

B. 5,3.
C. 15,9.
D. 7,95.
Câu 34:

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L;

Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 b mol/L.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là

A. a = b.

B. a = 2b.
C. a = 5b.
D. a = 10b.
Câu 35:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 10,90 gam.

B. 4,10 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 36:

Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,12.

B. 0,18.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 37:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng của Z có trong E là

A. 5,29.

B. 89,86.
C. 3,84.
D. 90,87.
Câu 38:

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 32,16%.

B. 25,32%.
C. 16,45%.
D. 17,08%.
Câu 39:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.

B. Chất Y là ancol etylic.

C. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu (ảnh 1)

A. 11,08.

B. 17,84.
C. 15,76.
D. 13,42.