[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?

A. Tơ olon.

B. Nilon-6.
C. Polietilen.
D. Nilon-6,6.
Câu 2:
Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Ala-Ala-Gly.

B. Gly-Ala-Gly-Ala.
C. Ala-Gly.
D. Ala-Ala.
Câu 3:

Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

B. Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.

C. Tơ tằm và tơ visco.

D. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là

A. 5.

B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 5:

Chất nào sau đây là chất béo?

A. Etyl acrylat.

B. Tripanmitin.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucozơ có phản ứng thủy phân.

B. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.

C. Đipeptit Ala-Ala có phản ứng màu biure.

D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 7:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 4.

B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 8:

Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.
C. HNO3 loãng.
D. HCl.
Câu 9:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Zn.

B. Ag.
C. Al.
D. Hg.
Câu 10:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. CH3COOH.

B. CH3NH2.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,4.

B. 4,8.
C. 3,6.
D. 1,2.
Câu 12:

Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

A. 8 gam.

B. 6 gam.
C. 16 gam.
D. 4 gam.
Câu 13:

Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11.

B. C12H24O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 14:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

A. axit panmitic và etanol.

B. axit stearic và glixerol.

C. axit panmitic và glixerol.

D. axit oleic và glixerol.
Câu 15:
Khối lượng phân tử của alanin là

A. 89.

B. 147.
C. 146.
D. 75.
Câu 16:

Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Khối lượng riêng.

B. Tính cứng.

C. Nhiệt độ nóng chảy.

D. Tính dẻo.
Câu 17:
Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

A. metyl acrylat.

B. vinyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kim loại Fe có tính khử yếu hơn kim loại Ag.

B. Tính dẫn nhiệt của bạc tốt hơn đồng.

C. Độ cứng của kim loại Al cao hơn kim loại Cr.

D. Kim loại Cu tan được trong dung dịch FeCl2.

Câu 19:
Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện?

A. Al < Ag < Cu < Fe.

B. Fe < Al < Cu < Ag.
C. Al < Fe < Cu < Ag.
D. Fe < Cu < Al < Ag.
Câu 20:

Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là

A. 2.

B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 21:

Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối là

A. CH3OH.

B. C2H5COONa.
C. C2H5OH.
D. CH3COONa.
Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Xenlulozơ.

B. Sobitol.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 23:

Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?

A. CH3COOH, CH3OH.

B. CH3COOH, C2H5OH.

C. C2H5COOH, C2H5OH.

D. C2H5COOH, CH3OH.
Câu 24:
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 5,6.

B. 3,2.
C. 2,8.
D. 6,4.
Câu 25:

Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?

A. Na.

B. Ca.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 26:

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. poli(vinyl clorua).

B. poliacrilonitrin.

C. poli(metyl metacrylat).

D. polietilen.
Câu 27:

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

A. 46,15%.

B. 62,38%.
C. 53,85%.
D. 57,62%.
Câu 28:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hóa.

B. tính bazơ.
C. tính khử.
D. tính axit.
Câu 29:
Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. đen.

B. tím.
C. vàng.
D. đỏ.
Câu 30:

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

A. Fe.

B. Zn.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 31:

Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là

A. 3.

B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 32:

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7 gam.

B. 15 gam.
C. 12,5 gam.
D. 21,8 gam.
Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40.

B. 35,60.
C. 31,92.
D. 36,72.
Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là

A. 51,84%.

B. 76,92%.
C. 57,63%.
D. 74,94%.
Câu 35:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 0,82.

B. 2,72.
C. 3,40.
D. 0,68.
Câu 36:

Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

A. 40,42 gam.

B. 41,82 gam.
C. 37,50 gam.
D. 38,45 gam.
Câu 37:

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

A. 1 : 2.

B. 2 : 3.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Câu 38:

Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 7.

B. 11.
C. 9.
D. 5.
Câu 39:

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), 0,7 gam kim loại và dung dịch Y chứa m gam muối. Tính m.

A. 75,75.

B. 55,45.
C. 85,55.
D. 65,45.
Câu 40:

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu đúng

A. 1.

B. 3.
C. 2.
D. 4.