[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A. Cs.

B. Li.
C. Os.
D. Na.
Câu 2:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Fe 

B. Na
C. Cu
D. Hg
Câu 3:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là

A. C3H5OOCC17H313.

B. C3H5OOCC17H333.

C. C3H5OOCC17H353.

D. C3H5OOCC15H313.
Câu 4:

X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là

A. axit glutamic.

B. glyxin.
C. alanin.
D. valin.
Câu 5:

Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 4

B. 1
C. 2
D. 3
Câu 6:

Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là

A. 3,9 gam

B. 3,8 gam
C. 3,6 gam
D. 3,7 gam
Câu 7:

Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Al

B. Fe
C. Cu
D. Ag
Câu 8:

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Saccarozơ và fructozơ.

B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Tinh bột và glucozơ.

D. Xenlulozơ và fructozơ.
Câu 9:

Glucozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành CO2 và H2O?

A. AgNO3/NH3 (t0).

B. Cu(OH)2.
C. O2(to).
D. H2(t0, Ni).
Câu 10:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 11:

Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là

A. CuSO4, FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4.

D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 12:

Phát biểu nào sau không đây đúng?

A. Hợp chất Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.

B. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH.

C. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.

D. Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.

Câu 13:

Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?

A. Toluen.

B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Propan.
Câu 14:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 36,6 gam.

B. 40,2 gam.
C. 38,4 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 15:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?

A. HCl (dd).

B. NaOH (dd).
C. Br2 (dd).
D. HNO3 (dd).
Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etan.

B. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

C. Thành phần chính của cao su tự nhiên là polibuta-1,3-đien.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).

B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo.

C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi.

D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.

Câu 18:

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

A. 108.

B. 135.
C. 54.
D. 270.
Câu 19:

Thành phần chính của đá vôi là

A. FeCO3 

B. BaCO3
C. CaCO3
D. MgCO3
Câu 20:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên?

A. Tơ olon.

B. Tơ nilon -6.
C. Tơ visco.
D. Tơ capron
Câu 21:

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời

A. Cu, Al, ZnO, Fe.

B. Al, Zn, Fe, Cu.

C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.

D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

A. Mg

B. Ni
C. Fe
D. Zn
Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:

A. 4,48

B. 5,60
C. 2,80
D. 11,2
Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:

A. iso-propyl fomat

B. vinyl axetat

C. metyl propionat

D. etyl axetat
Câu 25:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Amilozơ.
Câu 26:
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2Số chất trong 

A. 6.

B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 27:

Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,08.

B. 27,0.
C. 54,0.
D. 5,4.
Câu 28:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Ag

B. Fe
C. Cu
D. Al
Câu 29:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. 2NaHCO3 → Na2O + CO2 + H2O

B. 2Mg + O2 → 2MgO

C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2

D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 30:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

A. 3,36 lít; 17,5 gam

B. 3,36 lít; 52,5 gam

C. 6,72 lít; 26,25 gam

D. 8,4 lít; 52,5 gam
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

A. 4,254.

B. 4,296.
C. 4,100.
D. 5,370.
Câu 33:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1, X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất hữu cơ X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1.

Cho các phát biểu sau:

(a) X3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.

(c) X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.

(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.

(e) Phân tử khối của X2 là 126.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63,10

B. 62,80
C. 73,10
D. 57,96
Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2

(e) Cho Fe vào dd CuSO4 (g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)

(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

A. 5

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36:

Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 28,2.

B. 15,0.
C. 20,2.
D. 26,4.
Câu 37:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 3,36

B. 5,32
C. 5,60
D. 5,40
Câu 38:
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

A. 0,08

B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06
Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

A. 2,88

B. 3,52
C. 3,20
D. 2,56
Câu 40:

X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?

A. 11,6 gam

B. 11,1 gam
C. 12,0 gam
D. 11,8 gam