[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 8,20.

B. 14,80.
C. 12,30.
D. 10,20.
Câu 2:
Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Ala-Gly-Ala-Val.

B. Alanin.
C. Gly-Gly-Gly.
D. Gly-Ala.
Câu 3:

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CaCO3.

B. H2CO3.
C. HCHO.
D. NaHCO3.
Câu 4:

Trong dung dịch, BaCl2 tác dụng với chất nào sau đây tạo thành kết tủa?

A. NaNO3.

B. NaHSO4.
C. HCl.
D. HNO3.
Câu 5:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ visco.

B. Tơ nilon-6,6.

C. Tơ tằm.

D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 6:

Kim loại sắt bị thụ động hóa trong dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng, nguội.

B. HNO3 loãng, nguội.

C. HCl đặc, nguội.

D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 7:

Cho 4 chất: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, nilon-6,6. Có bao nhiêu polime tổng hợp?

A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. C2H5OH.

B. CH3NH2.
C. C6H5OH.
D. C6H5NH2.
Câu 9:
Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 10:

PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Vinyl clorua.

B. Acrilonitrin.
C. Propilen.
D. Vinyl axetat.
Câu 11:

Chất nào sau đây là muối axit?

A. CaCO3.

B. NaHS.
C. NH4Cl.
D. NaNO3.
Câu 12:

Trong dung dịch, phương trình ion nào sau đây viết sai?

A. Na++ClNaCl

B. CO32+2H+CO2+H2O

C. H++OHH2O

D. Ba2++CO32BaCO3
Câu 13:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

A. Etan.

B. Benzen.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Câu 14:

Công thức phân tử nào sau đây là của “đường nho”?

A. C12H22O11.

B. C6H10O5.
C. CH3COOH.
D. C6H12O6.
Câu 15:
Nung nóng FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là chất nào sau đây?

A. Fe.

B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO.
Câu 16:

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là chất nào sau đây?

A. O2.

B. H2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 17:

Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?

A. 100.

B. 300.
C. 150.
D. 200.
Câu 18:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

A. 22,40.

B. 11,20.
C. 8,96.
D. 17,92.
Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 tạo thành Ag kim loại.

C. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc β-fructozơ.

D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân.

Câu 20:

Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 1,296.

B. 3,456.
C. 0,432.
D. 0,864.
Câu 21:

Chất nào dưới đây không phải là este?

A. HCOOC6H5.

B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Câu 22:
Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly?

A. 5.

B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 23:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Metyl fomat.

B. Benzyl axetat.
C. Tristearin.
D. Metyl axetat.
Câu 24:
Nước vôi trong chứa chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.

B. CaO.
C. NaCl.
D. NaOH.
Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử cacbon.

(b) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.

(d) Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.

(e) Fructozơ phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) tạo thành poliancol.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4.

B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các amino axit đều là chất lưỡng tính.

(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.

(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.

(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(e) H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4.

B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,57 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 55.

B. 50.
C. 40.
D. 45.
Câu 28:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH t0Y+Z+T       (b) X + H2 Ni,t0E

(c) E + 2NaOH t02Y+T (d) Y + HCl NaCl+F

Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Y là ancol etylic.

B. T là etylen glicol.

C. Z là anđehit axetic.

D. F là hợp chất không no.
Câu 29:

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi mạnh hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) NaCl làm tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

A. 5.

B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 186.

B. 156.
C. 146.
D. 164.
Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H122O3 và C2H8O3N2. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 2,97.

B. 3,36.
C. 3,12.
D. 2,76.
Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH2 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được sản phẩm kết tủa?

A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33:

Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

A. 3,920.

B. 2,912.
C. 4,928.
D. 1,904.
Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro MY1>MY2. Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của Z là 76.

(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.

(d) Chất Y1 oxi hoá được dung dịch Br2.

(e) Có thể điều chế trực tiếp Y2 từ ancol metylic.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?

A. 10,32 gam.

B. 10,55 gam.
C. 12,00 gam.
D. 10,00 gam.
Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 6.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 37:

Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 20,68.

B. 19,15.
C. 16,18.
D. 15,64.
Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử mùi tanh của cá.

(b) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(d) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.

(e) Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột, thu được dung dịch màu xanh tím.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.

B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 39:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 47,24.

B. 63,42.
C. 51,78.
D. 46,63.
Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

A. 0,05.

B. 0,04.
C. 0,03.
D. 0,06.