[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đốt cháy 1 mol este C4H8O2 thì thu được khối lượng nước là

A. 144 gam.

B. 48 gam.
C. 72 gam.
D. 44,8 gam.
Câu 2:
Anđehit được điều chế bằng phản ứng oxi hóa ancol nào sau đây?

A. Ancol bậc 1.

B. Ancol no.
C. Ancol không no.
D. Ancol bậc 2.
Câu 3:

Công thức phân tử của fructozơ là

A. C6H10O5.
B. (C6H10O5)n.
C. C6H12O6.
D. C12H22O11.
Câu 4:
Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. Na.
Câu 5:
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là

A. CO.

B. HCl.
C. CO.
D. N2.
Câu 6:
Chất béo nào sau đây ở dạng lỏng trong điều kiện thường?

A. (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 7:
Etyl butirat là tên của este có công thức nào sau đây?

A. CH3CH2COOCH2CH2CH2CH3.

B. CH3COOCH2CH2CH2CH3.

C. CH3CH2CH2COOCH2CH3.
D. CH3CH2COOCH2CH3.
Câu 8:

Tripanmitin có công thức cấu tạo là

A. C3H5(OCOC17H35)3.

B. C3H5(OCOC17H31)3.

C. C3H5(OCOC17H33)3.
D. C3H5(OCOC15H31)3.
Câu 9:

Cacbohiđrat nào sau đây có tính khử?

A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 10:

Ancol X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. X là

A. CH3OH.

B. C3H7OH.
C. C3H5(OH)3.
D. C2H5OH.
Câu 11:

Chất nào sau đây không phải este?

A. HCOOCH=CH2.
B. HOOCCH3.
C. C3H5(OOCCH3)3.
D. C6H5COOCH3.
Câu 12:

Chất nào sau đây có 1 liên kết pi (π) trong phân tử?

A. C2H4
B. C6H6
C. C2H2
D. CH4
Câu 13:
Khi có 1 mol anđehit nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc tạo thành 4 mol Ag?

A. Anđehit axetic.

B. Anđehit fomic.
C. Anđehit propionic.
D. Anđehit benzơic.
Câu 14:

Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về este?

A. Este thường ít tan trong nước.

B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Este CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng giữa CH3COOH và C6H5OH.
Câu 15:

Cacbohiđrat X có các tính chất sau:

Tính chất

Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Tác dụng với dung dịch brom

Lên men khi có enzim xúc tác

Hiện tượng

Tạo dung dịch màu xanh lam

Tạo kết tủa trắng bạc

Làm mất màu dung dịch brom

Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong

X là

A. Xenlulozơ.

B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 16:

Chọn mệnh đề sai về cacbohiđrat?

A. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit đều thu được glucozơ.

B. Bông, đay, gỗ đều là những nguyên liệu chứa xenlulozơ.

C. Tinh bột có 2 dạng amilozơ và amilopectin.

D. Saccarozơ là một polisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải, …
Câu 17:

Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế CH3COOH?

A. Lên men giấm C2H5OH.

B. Cho CH4 tác dụng với O2 (to, xt).

C. Cho CH3OH tác dụng với CO.
D. Oxi hóa CH3CHO.
Câu 18:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan.
B. But-1-en.
C. Benzen.
D. Metylpropan.
Câu 19:
Ure là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào?

A. Phân hỗn hợp.

B. Phân kali.
C. Phân đạm.
D. Phân lân.
Câu 20:

Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là

A. HCOO-CH2-CH=CH2.

B. HCOOCH=CH-CH3.

C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 21:

Một este no, đơn chức, mạch hở có 48,65% cacbon về khối lượng trong phân tử thì số đồng phân este là

A. 2.

B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 22:

Tính chất nào sau đây không phải của triolein?

A. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

B. Tham gia phản ứng xà phòng hóa.

C. Có phản ứng cộng hiđro vào gốc hiđrocacbon không no.

D. Có phản ứng este hóa.
Câu 23:

Mệnh đề nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

B. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và etylen glicol.

 

C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi là do phản ứng oxi hóa ở liên kết C=O.

D. Dầu ăn và dầu hỏa có thành phần nguyên tố giống nhau.
Câu 24:

Cho phản ứng hóa học: CaCO3 (r) + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

A. CO­32- + 2H+ → CO2↑ + H2O.

B. CaCO3 (r) + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2O.

C. Ca2+ + CO32- + 2HCl→ CaCl2 + CO2↑ + H2O.

D. CaCO3 (r) + 2H+ + 2Cl- → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng Br­2 đã phản ứng là

A. 48 gam.

B. 28,8 gam.
C. 19,2 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là

A. C3H6O2.

B. C4H6O2.
C. C2H4O2.
D. C4H8O2.
Câu 27:

Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp (A) gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) và 13,6 gam chất rắn (C). Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20 gam.

B. 10 gam.
C. 25 gam.
D. 15 gam.
Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3;

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Nhiệt phân AgNO3;

(e) Đốt FeS2 trong không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4.

B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15.

B. 3,60.
C. 5,25.
D. 6,20.
Câu 30:

Cho 5,1 gam Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là

A. C3H7COOC2H5.

B. C3H7COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 31:
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 14,4%.

B. 12,4%.
C. 13,4%.
D. 11,4%.
Câu 32:

Cho các mệnh đề sau:

(1) Công thức phân tử của tristearin là C54H110O6.

(2) Polime thiên nhiên khi I2 hấp phụ tạo thành màu xanh tím là tinh bột.

(3) Fructozơ được gọi là đường nho.

(4) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

(5) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.

(6) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

Số mệnh đề đúng

A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 33:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinyl axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với không khí là 1. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng brom đã phản ứng?

A. 16 gam.

B. 32 gam.
C. 24 gam.
D. 8 gam.
Câu 34:

Cho 6 gam một ancol đơn chức mạch hở tác dụng Na vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Số CTCT của X là

A. 4.

B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 35:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam.

B. 18,38 gam.
C. 17,80 gam.
D. 18,24 gam.
Câu 36:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 50%.

B. 30%.
C. 25%.
D. 60%.
Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,45.

B. 15,60.
C. 15,46.
D. 13,36.
Câu 38:
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là

A. 72,93 gam.

B. 67,42 gam.
C. 82,34 gam.
D. 54,38 gam.
Câu 39:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Hỏi phần trăm khối lượng của este trong X là

A. 56,34%.

B. 23,34%.
C. 87,38%.
D. 62,44%.
Câu 40:

Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.

B. Không thể tạo ra Y từ hiđrocacbon tương ứng bằng một phản ứng.

C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.

D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).