[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Nấu canh cua thấy riêu cua nổi lên
B. Khử mùi tanh cá mè bằng giấm hoặc chanh
C. Cho anbumin vào Cu(OH)2 thấy có màu tím xuất hiện
D. Cho brom vào anilin thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kêt tủa vàng?
A. CH2=CH2
B.
C. CH3-CH3
D. CH3CHO
Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,3
B. 11,1
C. 9,5
D. 9,7
Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
A. Tơ nilon-6,6
B. Tơ nitron
C. Tơ capron
D. Tơ lapsan
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là
A. 10%.
B. 15%.
C. 5%.
D. 30%.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ca
B. Al
C. Na
D. Fe
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
A.
B. AgNO3
C.
D.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
A. CuO
B. MgO
C.
D.
Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?
A. CH3CH2OH
B. C6H5-CH=CH2 (stiren)
C. CH3CHO
D. CH=CH-CH=CH2
Cho 4,2 gam este có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với dung dịch KOH dư (t0). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,76 gam
B. 6,74 gam
C. 8,85 gam
D. 5,88 gam
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ
B. Xenlulozơ
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
Phát biểu đúng là
A. dung dịch KCl dẫn điện
B. benzen là chất điện li mạnh
C. muối ăn rắn, khan dẫn điện
D. HCl là chất điện li yếu
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A.
B.
C.
D.
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,60
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Thuốc súng không khói Solbitol. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. Xenlulozo, glucozo
B. Xenlulozo, fructozo
C. Tinh bột, glucozo
D. Tinh bột, fructozo
Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây
A. Glucozơ và saccarozơ
B. fructozơ và saccarozơ
C. fructozơ và axit axetic
D. Glucozơ và fructozơ
Polime (X) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%). Polime (Y) là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (X), (Y) lần lượt là ?
A. poli(metyl metacrylat) và PVC
B. nhựa phenol-fomanđehit và PE
C. poliacrilonitrin và PVC
D. poli(metyl acrylat) và cao su thiên nhiên
Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Tính số mắt xích trong phân tử của loại tơ này
A. 240
B. 118
C. 133
D. 113
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng
A. 12,8 gam
B. 18,4 gam
C. 0,0 gam
D. 5,6 gam
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom nhưng không phản ứng được với dung dịch NaHCO3. X là chất nào trong số các chất sau?
A. Axit axetic
B. Phenol
C. Anilin
D. ancol etylic
Muối Ba(HCO3)2 tác dụng với chất nào sau đây sinh ra chất kết tủa và chất khí?
A. H2SO4
B. HCl
C. FeSO4
D. Ca(OH)2
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Lớp váng nổi lên khi nấu thịt, cá là hiện tượng đông tụ protein
B. Protein dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C. Với lòng trắng trứng, Cu(OH)2 đã phản ứng với các nhóm peptit - CO - NH - cho sản phẩm màu tím
D. Sữa tươi để lâu sẽ bị vón cục, tạo thành kết tủa do bị lên men làm đông tụ protein
Ure là một loại phân bón được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón nào sau đây?
A. Phân lân
B. Phân kali
C. Phân NPK
D. Phân đạm
Để bảo vệ các vật liêu kim loại, người ta thường tiến hành mạ crom lên bề mặt kim loại. Hãy cho biết tên của phương pháp bảo vệ kim loại đó?
A. Tạo hợp kim không gỉ
B. Phương pháp điện hóa
C. Dùng chất kìm hãm
D. Bảo vệ bề mặt
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 6,900 kg
B. 0,736 kg
C. 0,750 kg
D. 8,100 kg
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO
B. C2H5COOH và HCOOC2H5
C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHOD. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3
D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. CH3NH2 và (CH3)3N
Khử hoàn toàn 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 40g
B. 60g
C. 50g
D. 30g
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40
B. 27,30
C. 25,86
D. 27,70
Cho sơ đồ phản ứng sau đây: . X có công thức phân tử C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Hoà tan hoàn toàn 17,8 gam một hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Al2O3 phải dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 17,8 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp A là
A. 89,90%
B. 42,70%
C. 57,30%
D. 19,10%
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Z | Dung dịch AgNO3 có NH3 (t0) | Kết tủa Ag |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, tinh bột, glucozo, axit glutamic
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozo, anilin
C. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozo
D. Axit glutamic, glucozo, tinh bột, anilin
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 1
C. 7
D. 6
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X1 + H2O X2 + X3 + H2
(2) X2 + X4 BaCO3 + Na2CO3 + H2O
(3) X2 + X3 X1 + X5 + H2O
(4) X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là
A. NaOH. NaClO, H2SO4
B. KOH, KClO3, H2SO4
C. NaHCO3, NaClO, KHSO4
D. NaOH, NaClO, KHSO4
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
A. 43,87%
B. 44,23%
C. 43,67%
D. 45,78%
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,525
B. 40,9
C. 42,725
D. 39,350
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) (X) C9H20N2O4 + 2NaOH X1+ X2 +X3 +H2O
(2) X1+ 3HCl X4 + 2NaCl
(3) X2 H4 + H2O
(4) X2 + O2 + H2O
(5) X5 + X3X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4