[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất X có công thức C2H5COOC2H5. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. etyl propionat
C. propyl axetat
D. metyl propionat
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Anilin
B. Etylamin
C. Trimetylamin
D. Metylamin
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
A. HCOONH4
B. H2NCH2CH2COOH
C. C2H5NH2
D. CH3COOC2H5.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ visco
B. tơ nilon-6,6
C. tơ tằm
D. tơ capron
Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ (dạng mạch hở) là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ. Khí X là
A. CH4
B. H2
C. NH3
D. Cl2
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, oxi, có thể có nitơ
B. X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ, có thể có oxi
C. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ
D. X có 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi
Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây?
A. CH2=CH-Cl
B. CH2=CH-CN
C. CH2=CH2
D. CH2=CH-CH3
Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH=CH2
D. CH3COOCH=CH2
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit
A. Fructozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe
B. Ag
C. BaCl2
D. NaOH
Hợp chất nào của nitơ không thể được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. N2O5
B. NO
C. NO2
D. NH3
Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Ag
B. Hg
C. Au
D. W
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (3), (4), (5)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
TN2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
A. đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)
B. đun chất béo với dung dịch HNO3
C. đun chất béo với dung dịch NaOH
D. đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin
B. axit acrylic
C. vinyl axetat
D. etyl axetat
Cho hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO3)2 và CuCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Chất rắn thu được sau phản ứng là
A. AgCl, Ag
B. AgCl
C. AgCl, Cu
D. Ag, Cu
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Mg, Ag
B. Ag, Mg
C. Cu, Fe
D. Fe, Cu
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có m gam MgCl2 và 15,54 gam CaCl2. Giá trị m là
A. 12,35
B. 13,32
C. 19,98
D. 33,3
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 18,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 23,28 gam muối. X là
A. Alanin
B. Valin
C. Glyxin
D. Axit glutamic
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
A. 5,22
B. 2,52
C. 25,2
D. 52,2
Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 888
B. 890
C. 886
D. 884
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng | không có kết tủa | Ag↓ | không kết tủa | không kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Cu(OH)2 không tan | dung dịch màu xanh lam | Cu(OH)2 không tan |
Nước brom | có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
B. phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol
C. anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat
D. glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24
B. 0,36
C. 0,18
D. 0,20
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam (Giả thiết Cu sinh ra bám hết vào đinh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam
B. 7,0 gam
C. 2,8 gam
D. 5,6 gam
Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
A. 0,30
B. 0,15
C. 0,12
D. 0,60
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,08
B. 0,8
C. 0,4
D. 0,04
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 , thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,06
C. 0,10
D. 0,25
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Giá trị của m là
A. 25,4 gam
B. 30,2 gam
C. 44,4 gam
D. 22,5 gam
Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
(4) Y + HCl → F + NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 1,48
B. 1,76 gam
C. 7,4 gam
D. 8,8 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 23,5
B. 73,5
C. 73,0
D. 24,0
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3