[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
B. Trong sóng điện tử, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
C. Trong sóng điện tử, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn ngược pha nhau.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là
A. 110V
B. 220V
C. 220V
D. 110V
Một ống dây dẫn hình có lõi không khí, chiều dài ống bằng ℓ, gồm N vòng dây. Khi cho dòng điện không đổi cường độ I chạy qua ống dây thì cảm ứng từ B trong lòng ống dây được tính theo công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Chu kì dao động của con lắc là
A.
B.
C.
D.
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường nào sau đây?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chân không.
D. Chất khí.
Trong các bức xạ điện từ sau: tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia đơn sắc màu đỏ, bức xạ có tần số nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia X.
D. tia đơn sắc màu đỏ.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau.
B. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
D. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
Công thức tính tổng trở Z của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
A.
B.
C.
D.
Một hệ dao động cơ đang dao động dưới tác dụng của lực cưỡng bức biến thiên điều hòa. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.
B. tần số của lực cưỡng bức bằng hai lần tần số riêng của hệ.
C. tần số của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng của hệ.
D. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ.
Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền đưa quãng đường bằng một bước sóng là
A. T.
B. 4T.
C. 0,5T.
D. 2T.
Hiện tượng các electron liên kết được ánh sáng giải phóng để trở thành các eletron dẫn gọi là hiện tượng
A. quang điện trong.
B. quang điện ngoài.
C. điện - phát quang.
D. quang – phát quang.
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. hình dạng của đường đi.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của thì tốc độ quay của rôto
A. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
B. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc vào tải sử dụng.
C. luôn lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D. luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây là 2000 vòng và 500 vòng. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 100 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 400 V.
B. 20 V.
C. 25 V.
D. 500 V.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự -10 cm. Biết AB cách thấu kính một khoảng 10 cm. Khi đó, ta thu được
A. ảnh ảo A'B', vô cùng lớn.
B. ảnh ảo A'B', cách thấu kính 5 cm.
C. ảnh thật A'B', cách thấu kính 5 cm.
D. ảnh thật A'B', vô cùng lớn.
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. π/2
B. π/3
C. 0
D. π/4
Công thoát electron của một kim loại là 3,43.10-19 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 579 nm.
B. 500 nm.
C. 430 nm.
D. 300 nm.
Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 589 nm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này là
A. 3,37.10-19 J.
B. 3,37.10-28 J.
C. 1,30.10-28 J.
D. 1,30.10-19 J.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần đang thực hiện dao động điện từ tự do. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = 5cos(2500t + π/3) (mA), trong đó t tính bằng s. Tụ điện trong mạch có điện dung C = 750 nF. Độ tự cảm L của cuộn dây là
A. 426 mH.
B. 374 mH.
C. 125 mH.
D. 213 mH.
Một vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Vật có tốc độ cực đại bằng 20π cm/s. Tần số góc của dao động là
A. 40 rad/s.
B. 10π rad/s.
C. 40π rad/s.
D. 10 rad/s.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
A.
B. λ.
C.
D. 2λ.
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 600 nm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
A. 500 nm.
B. 600 nm.
C. 400 nm.
D. 900 nm.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox, li độ u của phần tử có tọa độ x vào thời điểm t có dạng u = Acos(ꞷt – 0,5πx), trong đó A, ꞷ là các hằng số dương, x tính bằng cm. Bước sóng của sóng cơ này bằng
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 5 cm.
D. 40 cm.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ dao động điều hoà với biên độ 0,02 m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
A. 20 J.
B. 2 J.
C. 0,5 J.
D. 0,02 J.
Ở mặt sóng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2,5 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt lầ 9 cm và d. M thuộc vân giao thoa cực đại khi d nhận giá trị nào sau đây?
A. 14 cm.
B. 20 cm.
C. 10 cm.
D. 16 cm.
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lục từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc vàng và lục lần lượt là 1,657 và 1,670. Khi tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt phân cách, góc hợp bởi tia ló đơn sắc màu vàng và tia ló đơn sắc màu lục là
A. 7,1540.
B. 83,2160.
C. 6,7840.
D. 82,8460.
Một vật dao động điều giao động với chu kì T= 0,5 s, biên độ A = 4 cm. Tại thời điểm vật có li độ x = 2 cm, vận tốc của vật có độ lớn
A. 43,5 cm/s.
B. 46,5 cm/s.
C. 40,4 cm/s.
D. 70,2 cm/s.
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí thì xảy ra cả hiện tượng khúc xạ và phản xạ. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 4/3 và 1. Góc tới của tia sáng bằng
A. 48,60.
B. 36,90.
C. 41,40.
D. 53,10.
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(2πft) (V), trong đó f là hằng số dương không đổi, vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm, điện trở và tụ điện liên hệ với nhau theo hệ thức 3UL = 5UR = 2UC. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80 V.
B. 170 V.
C. 150 V.
D. 100 V.
Vận tốc và li độ của một chất điểm dao động điều hòa liên hệ với nhau theo hệ thức trong đó x là li độ của chất điểm tính bằng cm, v là vận tốc của chất điểm tính bằng cm/s. Lấy π2 = 10. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kì là
A. 0 cm/s.
B. 16 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 8 cm/s.
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 106 rad/s. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là q0 = 10-8 C. Khi điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn 8.10-9 C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A. 8 mA.
B. 6 mA.
C. 2 mA.
D. 10 mA.
Đặt điện áp u = 200cos(100πt) (V), trong đó t tính bằng s, vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm và điện trở trong r = 100 Ω. Điện năng tiêu thụ của cuộn dây trong 1 h là
A. 100 kWh.
B. 200 kWh.
C. 0,1 kWh.
D. 0,2 kWh.
Trên sợi dây AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 200 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Gọi M, N, P và Q là bốn điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 2 cm, 4 cm, 8 cm và 16 cm. Điểm dao động cùng pha với M là điểm
A. N và P.
B. P và Q.
C. N.
D. N và Q.
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện tích trên một bản tụ điện. Biết sau 0,5 μs kể từ thời điểm ban đầu t = 0, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 2,5π A. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện có độ lớn bằng
A. 3,0.10-9 C.
B. 3,0.10-6 C.
C. 1,5.10-6 C.
D. 5,2.10-9 C.
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m; khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg; độ lớn điện tích của electron Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Tại một thời điểm, electron đang chuyển động trên một quỹ đạo dừng với tần số 82.1013 vòng/s. Tên quỹ đạo dừng mà electron đang chuyển động là
A. L.
B. N.
C. K.
D. M.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ban đầu, S đặt tại điểm O nằm trên đường trung của S1S2 và cách mặt phẳng chứa hai khe 50 cm. Xét trục Ou song song với màn và vuông góc với mặt phẳng trung trực của hai khe S1S2 như hình vẽ, trong đó O là gốc toạ độ. Giữ nguyên các điều kiện khác, cho S dao động điều hòa trên trục Ou với phương trình u = cos(2πt + π/2) (mm), trong đó t tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu t = 0, thời điểm vị trí chính giữa trên màn quan sát có nháy sáng lần thứ 2021 là
A. 216,75 s.
B. 224,75 s.
C. 126,25 s.
D. 112,25 s.
Trên đoạn mạch không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần R. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần L. Giữa N và B chỉ có tụ điện C. Biết 2L > CR2. Đặt điện áp (trong đó f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f, U > 0, f > 0) vào hai đầu A, B. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo f của điện áp hiệu dụng UAM giữa hai điểm A, M và của điện áp hiệu dụng UNB giữa hai điểm N, B. Khi thay đổi f, giá trị cực đại của UAM xấp xỉ bằng
A. 152 V.
B. 148 V.
C. 146 V.
D. 150 V.
Một vật nhỏ mang điện tích q > 0, có khối lượng được nối vào điểm I cố định trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, dài 25 cm. Mặt phẳng nghiêng này hợp với mặt phẳng ngang (Oxy) góc α = 30°. Toàn bộ hệ thống được đặt trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 103 V/m và hướng theo chiều âm trục Ox như hình vẽ. Ban đầu, vật được giữ cố định trên mặt nghiêng ở vị trí dây nối hợp với phương nằm ngang góc 81° rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Bỏ qua mọi ma sát. Biết khoảng thời gian ngắn nhất tính từ thời điểm ban đầu t = 0 tới thời điểm lần đầu tiên vật chuyển động chậm dần qua vị trí có độ lớn lực căng dây bằng 0,991 lần lực căng dây cực đại là 0,834 s. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của vật nhỏ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 2,0.10-4 C.
B. 3,4.10-4 C.
C. 1,7.10-4 C.
D. 1,4.10-4 C.
Tại S, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát ra âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Tại P, một máy đo mức cường độ âm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0 m/s và gia tốc bằng 1 m/s2 trên đường thẳng không đi qua S. Thời điểm ban đầu t0 = 0, mức cường độ âm đo được tại P là 50 dB. Sau đó, mức cường độ âm mà máy đo đo được tăng dần và đạt giá trị cực đại tại Q. Mức cường độ âm tại Q là 60 dB và tốc độ chuyển động của máy đo tại Q là 6 m/s. Gọi M là vị trí của máy đo tại thời điểm t = 4 s. Dịch chuyển nguồn âm đến vị trí S’ trên đường thăng chứa Q, S sao cho góc PS’M lớn nhất. So với mức cường độ âm tại M khi nguồn âm ở S, mức cường độ âm tại M khi nguồn âm ở S’ đã
A. giảm bớt 3,1 dB.
B. giảm bớt 4,3 dB.
C. tăng thêm 3,1 dB.
D. tăng thêm 4,3 dB.