Nhận biết bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bậc của đa thức P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3 là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 2:

Cho đa thức 6x5 – x4 + 5x2 – x + 2, hệ số cao nhất của đa thức đó là

A. 5;

B. – 1;

C. 6;

D. 2.

Câu 3:

Hệ số tự do của đa thức x3 – 2x2 + 3 là

A. 1;

B. – 2;

C. 3;

D. 2.

Câu 4:

Cho đa thức – 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4, bậc của đa thức đó là

A. – 8;

B. 6;

D. 4;

C. 3.

Câu 5:

Hệ số tự do của đa thức 7x12 – 8x10 + x11 – x5 + 6x6 + x – 10 là

A. 7;

B. 10;

C. – 10;

D. 12.

Câu 6:

Với a, b, c là các hằng số, hệ số tự do của đa thức x2 + (a + b)x – 5a + 3b + 2 là

A. 5a + 3b + 2;

B. – 5a + 3b + 2;

C. 2;

D. 3b + 2.

Câu 7:

Hệ số cao nhất của đa thức 5x6 + 6x5 + x4 – 3x2 + 7 là:

A. 6;

B. 7;

C. 4;

D. 5.

Câu 8:

Hệ số cao nhất của đa thức – 7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10 là

A. – 7;

B. – 1;

C. 10;

D. 1.

Câu 9:

Bậc của đa thức 8x8 – x2 + x9 + x5 – 12x3 + 10 là

A. 10;

B. 8;

C. 9;

D. 7.

Câu 10:

Bậc của đa thức 9x2 + x7 – x5 + 1 là

A. 14;

B. 9;

C. 5;

D. 7.