Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
A. x2 + y + 1;
B. x3 – x2 + 3;
C. xy + x2 – 3;
D. xyz – yz + 3.
Các hạng tử của đa thức một biến x5 + x + 6 là
A. x5;
B. x;
C. 6;
D. x2; x; 6.
Cho các đa thức 9y3 – 5y2 – 10y + 6; 5x2 – 10y + 6; x2 + xy + 4; 7x2 – x + y.
Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Cho các đa thức 2x + 11y; 3x2 + x + 1; 5y3 – 10y + 2; 6y + 7. Đa thức nào không phải là đa thức một biến?
A. 2x + 11y;
B. 3x2 + x + 1;
C. 5y3 – 10y + 2;
D. 6y + 7.
Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?
A. 7y3 – 6x4;
B. 3y2 – 2y + x;
C. –3x3 + 8x2 – 2xy + 1;
D. 7y3 – 6y4 + 3y2 – 2y.
Đa thức 4x3 – 2x2 + 9 có các hạng tử là
A. 4x3;
B. 2x2;
C. 4x3; – 2x; 9
D. 4; 2.
Trong các đa thức: 5x + 4; x + xyz; 3y2 – 12y + 1; y2 + 7y. Có bao nhiêu đa thức là đa thức một biến?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đa thức nào là đa thức một biến t?
A. t2 + x + 1;
B. t2 + 3,8y + 10;
C. 5t2 + xy + 19;
D. –4,9t2 + 3,8t + 1,6.
Cho các đa thức x + y2 + 7; x2 – 8x + 11; 15x3 + xy – 9; xy – x2 + 3. Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 0.
Các hạng tử của đa thức một biến x2 – 40x là
A. x2;
B. 40x;
C. 40;
D. x2; – 40x.