Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn ra trong hoàn cảnh nào?

A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc 

B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 

C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 

D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định

Câu 2:

Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi

A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. 

B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa. 

C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. 

D. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.

Câu 3:

Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương?

A. Nông nghiệp 

B. Công nghiệp 

C. Tài chính- ngân hàng 

D. Giao thông vận tải

Câu 4:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào

A. Đồn điền cao su. 

B. Công nghiệp hóa chất. 

C. Công nghiệp luyện kim. 

D. Ngành chế tạo máy.

Câu 5:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào

A. Công nghiệp luyện kim. 

B. Công nghiệp hóa chất. 

C. Chế tạo máy. 

D. Khai thác mỏ.

Câu 6:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Tăng cường thu thuế 

B. Phát hành tiền giấy bạc 

C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp 

D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác

Câu 7:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919), thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?

A. Mở rộng quy mô sản xuất 

B. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ 

C. Tăng thuế và cho vay lãi 

D. Mở rộng trao đổi buôn bán

Câu 8:

Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào?

A. Công nhân, tư sản 

B. Tư sản, tiểu tư sản 

C. Tiều tư sản, Công nhân, tư sản 

D. Tiểu tư sản, công nhân

Câu 9:

Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đia lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng 

B. Tăng nhanh về chất lượng 

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng 

D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc

Câu 10:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?

A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. 

B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. 

C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. 

D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

Câu 11:

Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam

A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng 

B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương 

C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao 

D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng

Câu 12:

Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ

A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp. 

B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh. 

C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh. 

D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.

Câu 13:

Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân?

A. Công nhân 

B. Địa chủ 

C. Tư sản 

D. Tiểu tư sản

Câu 14:

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. Nông dân 

B. Văn thân sĩ phu 

C. Địa chủ 

D. Công nhân

Câu 15:

Bộ phận nào của giai cấp địa chủ đầu thế kỉ XX có tinh thần chống Pháp, tích cực tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống đế quốc và tay sai?

A. Đại địa chủ 

B. Trung địa chủ 

C. Tiểu địa chủ 

D. Trung, tiểu địa chủ

Câu 16:

Trung và tiểu địa chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là lực lượng

A. có tinh thần chống Pháp và tay sai. 

B. làm tay sai cho Pháp. 

C. bóc lột nông dân và làm tay sai cho Pháp. 

D. thỏa hiệp với Pháp.

Câu 17:

Ai là tác giả của chương chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Pô-đu-me 

B. Anbe-xarô 

C. Pôn-bô 

D. Va-ren

Câu 18:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?

A. Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối 

B. Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ 

C. Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp 

D. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa

Câu 19:

Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác. 

B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa. 

C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam. 

D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.

Câu 20:

Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội nào?

A. Nông dân với địa chủ phong kiến 

B. Tư sản với vô sản 

C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai 

D. Nông dân với đế quốc Pháp

Câu 21:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. 

B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản. 

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. 

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

Câu 22:

Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai sau Chiến tranh thế giới thứ nhất thuộc loại mâu thuẫn gì?

A. Mâu thuẫn cơ bản 

B. Mâu thuẫn chủ yếu 

C. Mâu thuẫn đối kháng 

D. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu

Câu 23:

Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam 

B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam 

C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam 

D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 24:

Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Bù đắp thiệt hại chiến tranh 

B. Phát triển kinh tế chính quốc 

C. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển 

D. Bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc

Câu 25:

Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. lĩnh vực khai mỏ được đầu tư nhiều nhất 

B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước 

C. Pháp đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh 

D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất

Câu 26:

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp công nhân ở Việt Nam?

A. Đều đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. 

B. Đều sống tập trung. 

C. Đều có tinh thần cách mạng triệt để. 

D. Đều ra đời trước giai cấp tư sản

Câu 27:

Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phong trào yêu nước Việt Nam lại mang những màu sắc mới mà các phong trào trước đây không có được?

A. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 

B. Do sự du nhập của các hệ tư tưởng mới 

C. Do sự phân hóa giai cấp và sự du nhập của các hệ tư tưởng mới 

D. Do sự phát triển của những mâu thuẫn trong xã hội

Câu 28:

Lĩnh vực nhận được vốn đầu tư nhiều nhất của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929)?

A. Tập trung vào nông nghiệp 

B. Tập trung vào công nghiệp khai thác mỏ 

C. Tập trung vào giao thông vận tải 

D. Tập trung vào tài chính- ngân hàng

Câu 29:

Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập vào thị trường Đông Dương?

A. Hàng hóa của Ấn Độ. 

B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản. 

C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po. 

D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông Cổ.

Câu 30:

Điểm khác nhau trong cơ cấu vốn đầu tư của thực dân Pháp giữa trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) là

A. Chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân 

B. Chủ yếu là vốn của tư bản nhà nước 

C. Chủ yếu là vốn của tư bản tài chính 

D. Chủ yếu là vốn của tư bản độc quyền

Câu 31:

Điểm giống nhau cơ bản giữa giai cấp tư sản ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa là

A. Địa vị xã hội 

B. Thế lực kinh tế 

C. Tư hữu về tư liệu sản xuất 

D. Thời gian ra đời

Câu 32:

Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm của tư sản dân tộc Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỷ XX?

A. Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị. 

B. Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị. 

C. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị. 

D. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.

Câu 33:

Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?

A. Xuất thân từ nông dân. 

B. Bị bóc lột nặng nề. 

C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin. 

D. Xuất thân từ nông dân. Liên hệ máu thịt với nông dân.

Câu 34:

Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A. Bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để 

B. Bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc 

C. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn 

D. Bị ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến

Câu 35:

Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì

A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế. 

B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập. 

C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng. 

D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.

Câu 36:

Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam

A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc 

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc 

C. Nông dân, địa chủ phong kiến. 

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

Câu 37:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm:

A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ. 

B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. 

C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. 

D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

Câu 38:

Nội dung nào không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

B. Bồi thường chiến phí cho các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

C. Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới TBCN. 

D. Trả cho Nga khoản vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ

Câu 39:

Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?

A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). 

B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919). 

C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920). 

D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

Câu 40:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm

A. tạo sự phát triển đồng đều về kinh tế 

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối 

C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc 

D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 41:

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam

A. Phát triển nhanh, cân đối 

B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực. 

C. Không phụ thuộc vào chính quốc. 

D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 42:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. 

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. 

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. 

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 43:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp ở Đông Dương đã dẫn tới sự tiếp tục phân hóa của giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

A.  giai cấp công nhân và nông dân. 

B.  giai cấp địa chủ và nông dân. 

C. giai cấp tư sản và địa chủ. 

D.  giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 44:

Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là

A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.

 B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế. 

C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế. 

D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.

Câu 45:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.

Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.

Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.

Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.

Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.

 

Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?

A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

C. Nông dân, địa chủ phong kiến. 

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.